Thứ Hai, 10 tháng 8, 2020

Nguyên Tắc Xuất Hóa Đơn Điện Tử

Nguyên tắc xuất hóa đơn điện tử là việc doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát hành hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ, mua hàng hóa. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc xuất hành hóa đơn điện tử cần phải tuân thủ những nguyên tắc nào? Cty Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này.

Nguyên tắc xuất hóa đơn điện tử là gì?

Nguyên tắc xuất hóa đơn điện tử là những quy định mà doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ xuyên suốt trong quá trình tiến hành xuất hóa đơn cho người sử dụng dịch vụ hoặc mua hàng hóa. Nguyên tắc xuất hóa đơn là một trong những nội dung quan trọng được quy định trong nhiều văn bản pháp luật khác nhau, cụ thể như:

Quy định sử dụng hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử phải đảm bảo hai nguyên tắc: xác định được số hóa đơn
  • Thông tư 32/2011/TT – BTC Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành, sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
  • Thông tư 39/2019/TT – BTC hướng dẫn thi hành NĐ 51/201/NĐ – CP và NĐ 04/2014/NĐ – CP về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ;
  • Thông tư 26/2015/TT – BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 39/2014/TT – BTC;
  • Nghị định 119/2018/NĐ – CP Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

Xem thêm: Điều kiện và đối tượng áp dụng Hóa đơn điện tử từ 01/11/2020

Các nguyên tắc xuất hóa đơn điện tử hiện hành?

Theo quy định hiện hành của pháp luật thì hiện nay khi tiến hành xuất hóa đơn điện tử, người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

Lập hóa đơn theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan thuế quy định

Nguyên tắc này  được quy định tại Khoản 1 Điều 4 NĐ 119/2018/NĐ – CP. Theo nguyên tắc này thì khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ người bán phải tiến hành lập hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu do cơ quan thuế quy định và phải ghi đầy đủ các nội dung về tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua;… cùng với tổng số tiền thanh toán, thời điểm lập hóa đơn;….

Tuân theo các quy định về giao dịch điện tử, thuế và kế toán khi lập hóa đơn

Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của hóa đơn điện tử, nguyên tắc này cũng là một trong những nguyên tắc mà người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ khi tiến hành đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Việc tuân thủ nguyên tắc này đảm bảo lợi ích của các bên khi tham gia giao dịch

Một số nguyên tắc khác

Ngoài những nguyên tắc trên trong quá trình xuất hóa đơn điện tử người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ còn phải tuân theo các nguyên tắc sau:

Những nguyên tắc về hóa đơn điện tử
doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc nhất định để chúng có thể mang đầy đủ giá trị pháp lý

Xem thêm: Hướng dẫn thông báo phát hành hóa đơn điện tử lần đầu qua mạng

Đối với ngày tháng năm lập hóa đơn

  • Đối với bán hàng thì ngày tháng năm lập hóa đơn là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua không phân biệt người mua đã thanh toán hay chưa.
  • Đối với cung ứng dịch vụ ngày lập hóa đơn là ngày hoàn thành dịch vụ cũng không phân biệt là người sử dụng dịch vụ đã thanh toán hay chưa thanh toán. Nếu người cung ứng dịch vụ thu tiền trước thì ngày lập hóa đơn sẽ là ngày thu tiền.
  • Đối với các hoạt động xây dựng, lắp đặt thì ngày lập hóa đơn là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình không phân biệt là đã thu tiền hay chưa thu tiền. Nếu việc bàn giao được thực hiện theo từng hạng mục hoặc công đoạn thì mỗi lần bàn giao đều phải lập hóa đơn.

Đối với tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, cung ứng dịch vụ và người mua hoặc người sử dụng dịch vụ cần tuân thủ nguyên tắc sau:

  • Người bán, cung ứng dịch vụ phải ghi đúng mã số thuế của hai bên
  • Tên, địa chỉ của người mua và người bán phải được ghi đầy đủ và đảm bảo chính xác; có thể viết tắt trong trường hợp quá dài.
  • Trong trường hợp người bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp thì ghi tên, địa chỉ và mã số thuế của đơn vị trực thuộc trừ trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế.
  • Khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200. 000 VNĐ/ lần mà người mua không lấy hóa đơn thì vẫn phải xuất hóa đơn và ghi rõ người mua không lấy hóa đơn hoặc người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế
  • Trong trường hợp có sự sai sót tên, địa chỉ, mã số thuế của một trong hai bên trong quá trình xuất hóa đơn thì phải tiến hành lập biên bản điều chỉnh hóa đơn.

Nguyên tắc xuất hóa đơn điện tử được áp dụng cho tất cả các loại hóa đơn. Tuy nhiên theo quy định của pháp luật hiện hành, trong nhiều trường hợp đối với các loại hóa đơn khác nhau cũng có sự khác biệt và được áp dụng riêng biệt trong nhiều trường hợp. Vì vậy khi xuất hóa đơn điện tử người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần áp dụng đúng quy định của pháp luật để tránh trường hợp bị xử phạt trong trường hợp không cần thiết.

Bạn đang xem bài viếtQuy định về nguyên tắc xuất hóa đơn điện tử | Hướng dẫn thực hiệntại chuyên mụcKiến thức chung về doanh nghiệp

The post Nguyên Tắc Xuất Hóa Đơn Điện Tử appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2TcxlJd

Danh Mục Hàng Hóa Cấm Nhập Khẩu

Hoạt động ngoại thương góp phần vào sự phát triển của đất nước, hộp nhập vào nền kinh tế thế giới. Cho nên, Luật Quản lý ngoại thương được ban hành quy định về các biện pháp quản lý hoạt động ngoại thương, các biện pháp hỗ trợ ngoại thương và giải quyết tranh chấp trong hoạt động ngoại thương. Trong đó có danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu.

Điểm danh các loại hàng hóa cấm nhập khẩu 2020

Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu này áp dụng cho hoạt động nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.

STT Mô tả hàng hóa Cơ quan có thẩm quyền quản lý
1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. Bộ Quốc phòng
2 Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. Bộ Công an
3 a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học. b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất. Bộ Công Thương
4 Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo. b) Hàng điện tử. c) Hàng điện lạnh. d) Hàng điện gia dụng. đ) Thiết bị y tế. e) Hàng trang trí nội thất. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. h) Xe đạp. i) Mô tô, xe gắn máy. Bộ Công Thương
5 Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6 Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng. Bộ Thông tin và Truyền thông
7 a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam. b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện. Bộ Thông tin và Truyền thông
8 a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên. b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. d) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. Bộ Giao thông vận tải
9 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. đ) Ô tô cứu thương. Bộ Giao thông vận tải
10 Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
11 Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
12 a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại. b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
13 Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
14 Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. Bộ Xây dựng

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 Hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
  • Thông tư 25/2016/TT-BXD 09/09/2016 Danh mục vật liệu amiăng cấm nhập khẩu
  • Thông tư 40/2017/TT-BQP 23/02/2017 Danh mục hàng cấm xuất khẩu, nhập khẩu của Bộ Quốc phòng

Trên đây là danh sách danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu mà Luật Thiên Mã tổng hợp, ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm danh mục máy móc cụ bị cấm nhập khẩu.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp một phần nào cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc lựa chọn ngành nghề và cũng như hàng hóa nhập khẩu hợp lý.

Bạn đang xem bài viếtList danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, Cấm xuất khẩu trong năm 2020tại chuyên mụcKiến thức doanh nghiệp

The post Danh Mục Hàng Hóa Cấm Nhập Khẩu appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2M973Hl

Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng

Sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng là việc không thể thiếu trong kinh doanh. Để giúp cho các doanh nghiệp tránh khỏi các lỗi trong quá trình sử dụng hóa đơn điện tử chúng ta cần quan tâm đến những quy định về hóa đơn giá trị gia tăng.

Hóa đơn giá trị gia tăng là gì?

Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng. Tại thời điểm hiện tại hóa đơn giá trị gia tăng được xuất dưới hai dạng: hóa đơn giấy (đối với các đơn vị chưa sử dụng hết hóa đơn giấy) và hóa đơn điện tử.

Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng
Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu hóa đơn giá trị gia tăng tại đây.

Hóa đơn điện tử dành cho tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ đối với các trường hợp sau:

  • Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nước (không áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu)
  • Hoạt động vận tải quốc tế
  • Xuất hàng hóa vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu.  

Xem thêm: Điều kiện và đối tượng áp dụng Hóa đơn điện tử từ 01/11/2020

Nội dung của hóa đơn giá trị gia tăng?

Theo quy định hiện hành của pháp luật thì cho dù người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ sử dụng hóa đơn giấy hoặc hóa đơn điện thì thì trên hóa đơn bắt buộc phải có các nội dung sau:

  • Tên loại hóa đơn là : HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
  • Ký hiệu mẫu số đơn và ký hiệu hóa đơn. Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên hóa đơn, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn và số liên. Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu dùng để phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 2 chữ số cuối của năm.
  • Hóa đơn bắt buộc phải có tên liên. Liên hóa đơn là các tờ trong cùng 1 số hóa đơn, mỗi số hóa đơn phải buộc có 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên trong đó liên 1 lưu lại còn liên 2 giao cho người mua. Từ liên 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể của người tạo hóa đơn.
  • Số thứ tự và địa chỉ, mã số thuế của người mua và người bán
  • Ghi rõ giá bán hàng hóa, giá dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế suất thuế giá trị gia tăng và tổng thanh toán đã có thuế.

Nguyên tắc lập hóa đơn giá trị gia tăng?

Khi lập hóa đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:

Nguyên tắc lập hóa đơn giá trị gia tăng
Những nguyên tắc lập hóa đơn GTGT mới nhất khi bán hàng hoá, dịch vụ, xây dựng, xây lắp
  • Nội dung ghi trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, không sử dụng mực đỏ. Chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống
  • Hóa đơn được lập thành nhiều liên, giữa các liên cùng một số thì nội dung phải thống nhất.
  • Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.

Đó là những nguyên tắc khi lập hóa đơn giá trị gia tăng loại hóa đơn giấy, còn khi tiến hành lập hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn điện tử thì người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải tuân thủ cả quy định về nguyên tắc lập hóa đơn điện tử cũng như các nguyên tắc riêng biệt khi lập hóa đơn giá trị gia tăng.

Xem thêm: 3 nguyên tắc xuất hóa đơn cực quan trọng doanh nghiệp cần phải biết

Khi lập hóa đơn giá trị gia tăng, người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần chú ý một số vấn đề sau:

  • Trong trường hợp bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập hóa đơn – Nghĩa là trường hợp khách hàng yêu cầu thì vẫn phải tiến hành lập.
  • Khi bán hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải lập hóa đơn thì phải tiến hành lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa cũng như dịch vụ cung cấp, ngày lập và tên, chữ ký của người lập bảng kê.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và tiền thuế giá trị gia tăng.

Các quy định của hóa đơn giá trị gia tăng

  • Nghị định 119/2018/NĐ – CP Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Thông tư 32/2011/TT – BTC Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành, sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
  • Thông tư 39/2014/TT – BTC hướng dẫn thi hành NĐ 51/2010/NĐ – CP và NĐ 04/2014/NĐ – CP về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ;
  • Thông tư 26/2015/TT – BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của TT 39/2014/TT –  BTC;

Trên đây là những vấn đề pháp lý cơ bản nhất đối với hóa đơn giá trị gia tăng. Hy vọng qua bài viết này của Luật Thiên Mã các bạn đã thêm sự hiểu biết về hóa đơn giá trị gia tăng.

Bạn đang xem bài viếtQuy tắc lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng bạn CẦN phải biếttại chuyên mụcKiến thức doanh nghiệp

The post Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2KG4YiL

Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Biển

Kinh doanh vận tải biển là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy để tìm hiểu xem theo quy định hiện hành, thì khi tiến hành kinh doanh vận tải biển cần đáp ứng những điều kiện gì cũng như điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải biển là gì? Để giải đáp những vấn đề đó, chúng ta sẽ cùng Công Ty Luật Sư Thiên Mã tìm hiểu vấn đề này trong bài viết sau đây?

Giấy phép kinh doanh vận tải biển là gì?

Kinh doanh vận tải biển là hoạt động sử dụn’;’g tàu biển để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý. Đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện vì vậy để kinh doanh ngành nghề này cá nhân, doanh nghiệp phải tiến hành xin giấy phép kinh doanh vận tải biển.

Điều kiện để xin giấy phép kinh doanh vận tải biển?

Để xin được giấy phép kinh doanh vận tải biển, cần đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Một là doanh nghiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Hai là về bộ máy phải có bộ phận quản lý, khai thác hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển;
  • Ba là đối với tài chính thì phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để đảm bảo nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên, mức bảo lãnh tối thiểu là 500 triệu đồng Việt Nam.
  • Bốn là có quyền sử dụng hợp pháp 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
  • Năm là về nhân lực phải đáp ứng điều kiện sau:
  • Người phụ trách quản lý, hoạt động kinh doanh khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành sau: hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;
  • Thuyền viên làm việc trên tàu đáp ứng đầy đủ về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định.

Xem thêm: Thủ tục dán nhãn năng lượng mới tạo điều kiện cho doanh

Ngoài ra trường hợp xin Giấy phép kinh doanh vận tải biển quốc tế phải đáp ứng thêm:

  1. Về tổ chức bộ máy phải có các bộ phận sau: bộ phận quản lý an toàn (ISM Code), bộ phận quản lý an ninh hàng hải (ISPS Code); bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển; bộ phận thực hiện công tác pháp chế.
  2. Về tài chính có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để đảm bảo nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên, mức bảo lãnh tối thiểu là 5 tỷ đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định.
  3. Về tàu thuyển quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển; nếu tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
  4. Về nhân lực:
  • Người được giao phụ trách lĩnh vực quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định.
  • Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;
  • Người phụ trách bộ phận thực hiện công tác pháp chế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật;
  • Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn.

Xem thêm: Cấp Giấy phép sản xuất Rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Các quy định về kinh doanh vận tải biển

  • Luật Doanh nghiệp năm 2014;
  • Bộ luật hàng hải năm 2015;
  • Nghị định 160/2016/NĐ – CP Hướng dẫn về điều kiện kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển và dịch vụ lai dắt tàu biển;
  • Nghị định 147/2018/NĐ – CP sửa đổi Nghị định 160/2016/NĐ – CP.

Đó là những điều kiện mà doanh nghiệp, hợp tác xã cần đáp ứng được để tiến hành xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển. Tuy nhiên theo quy định mới hiện hành thì các thủ tục về xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải biển nội địa hoặc quốc tế đều bị bãi bỏ, vì vậy các doanh nghiệp, hợp tác xã hiện nay muốn kinh doanh ngành nghề vận tải biển thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiện theo những vấn đề trình bày ở trên không cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển. Hy vọng qua bài viết này đã giúp cho các bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về giấy phép kinh doanh vận tải biển.

Bạn đang xem bài viếtgiấy phép kinh doanh vận tải biển là gì? Cần đáp ứng điều kiện gì?tại chuyên mụcdịch vụ giấy phép con

The post Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Biển appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2Z8fTef

Chủ Nhật, 9 tháng 8, 2020

Giấy Chứng Nhận Dán Nhãn Năng Lượng

Được nằm trong thế mạnh về dịch vụ xin cấp giấy phép con của chúng tôi. Giấy chứng nhận năng lượng là một loại giấy phép bắt buộc phải có đối với các doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị tiêu thụ, tiêu hao nguyên liệu. Để biết được một số vấn đề liên quan đến loại giấy phép này, chúng ta cùng Công Ty Tư Vấn Luật Thiên Mã tìm hiểu các vấn đề về giấy chứng nhận năng lượng trong bài viết viết sau:

Giấy chứng nhận năng lượng là gì?

Nhãn năng lượng là nhãn được dùng cho các sản phẩm là trang thiết bị, phương tiện sử dụng năng lượng do Bộ Công Thương đề ra nhằm giúp người tiêu dùng nhận biết được tính chất và chức năng tiết kiệm năng lượng của các sản phẩm. Dán nhãn năng lượng là việc dán, gắn, in, khắc nhãn năng lượng lên sản phẩm, bao bì, hoặc hiển thị nhãn năng lượng điện tử trên sản phẩm.
Quy định về dán nhãn năng lượng sản phẩm được quy định tại nhiều văn bản pháp luật khác nhau, tuy nhiên tập trung chủ yếu ở các văn bản sau:

  • Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010;
  • NĐ 21/2011/NĐ – CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
  • QĐ 04/2017/QĐ – TTg Quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện;
  • Thông tư 36/2016/TT – BTC Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương.

Xem thêm: Quy trình xin giấy phép sản xuất rượu – Fosi Công bố thực phẩm

Các trường hợp phải tiến hành dán nhãn năng lượng?

Theo quy định của pháp luật, các sản phẩm sau phải tiến hành dán nhãn năng lượng đó là:

  • Đối với thiết bị gia dụng gồm: Đèn huỳnh quang ống thẳng, đèn huỳnh quang compact, chấn lưu điện tử và điện tử cho đèn huỳnh quang, máy điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt sử dụng trong gia đình, nồi cơm điện, quạt điện, máy thu hình, đèn LED, bình đun nước nóng có dự trữ.
  • Thiết bị văn phòng và thương mại gồm có: máy photo copy, màn hình máy tính, máy in, tủ giữ lạnh thương mại, máy tính xách tay
  • Các thiết bị công nghệ: máy biến áp phân phối và động cơ điện
  • Đối với phương tiện giao thông vận tải gồm: Xe ô tô con loại 9 chỗ trở xuống, xe mô tô, xe gắn máy.

Phân loại nhãn năng lượng?

  1. Nhãn năng lượng xác nhận được thể hiện bởi biểu tượng Tiết kiệm năng lượng hay còn được gọi với cái tên Ngôi sao năng lượng Việt, được dán cho các sản phẩm là các phương tiện, thiết bị trên thị trường có mức hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt mức hiệu suất năng lượng cao do Bộ Công thương quy định theo từng thời kỳ.
  2. Nhãn năng lượng so sánh thể hiện sự đánh giá, xếp hạng mức hiệu suất năng lượng (từ 1 đến 5 sao) và các thông số về xuất xứ, tiêu chuẩn đánh giá, hiệu suất tiêu thụ điện năng của sản phẩm, số chứng nhận. Theo như thứ bậc, mức độ tiết kiệm điện được thể hiện trên thang đánh giá, nhỏ nhất là 1 và cao nhất là 5.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử

Làm thế nào để có giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng?

Để có giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

♣ Bước 1: Thử nghiệm mẫu

Doanh nghiệp tự lấy mẫu phương tiện, thiết bị và số lượng cũng như phương pháp lấy mẫu thử theo tiêu chuẩn tương ứng hoặc theo quy định của Bộ công thương và gửi tới tổ chức được Bộ Công thương chỉ định để thử nghiệm theo tiêu chuẩn tương ứng để được cấp phiếu kết quả thử nghiệm.

♣ Bước 2: Lập hồ sơ và gửi về tổng cục năng lượng.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu như sau:

  1. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
  2. Giấy đăng ký chứng nhận dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
  3. Bản sao Hợp đồng với nhà cung cấp hàng hóa
  4. Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa
  5. Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp

♣ Bước 3: Đánh giá chứng nhận

Thời gian tiến hành đánh giá là 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đăng ký, Tổng Cục Năng lượng xem xét hồ sơ, đánh giá năng lực của doanh nghiệp, sự phù hợp của hồ sơ, kết quả thử nghiệm so với tiêu chuẩn đánh giá, xác định mức tiêu thụ năng lượng so với các tiêu chuẩn đã công bố.

♣ Bước 4: Cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng

Trên nhãn dán năng lượng cần có các thông tin sau:

  1. Tên/mã sản phẩm, nhà sản xuất/nhập khẩu đầy đủ hoặc viết tắt;
  2. Mã hiệu phương tiện, thiết bị;
  3. Thông tin về mức tiêu thụ năng lượng (phần thể hiện chỉ số đánh giá mức tiết kiệm năng lượng, mức tiêu thụ năng lượng của sản phẩm)
  4. Tiêu chuẩn hoặc quy định áp dụng.

Xem thêm: Quy định mới về cấp Giấy phép hoạt động báo in, báo điện tử

Một số lưu ý đối với doanh nghiệp

  • Lập báo cáo định kỳ về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị đã được sản xuất, kinh doanh và dán nhãn năng lượng gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có trụ sở trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
  • Kịp thời báo cáo Bộ Công Thương các chỉ tiêu công nghệ thay đổi, các tác động tăng hoặc giảm các chỉ tiêu tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị, thực hiện đăng ký dán nhãn năng lượng lại khi có các thay đổi về thiết kế, công nghệ làm ảnh hưởng tới mức tiêu thụ năng lượng.
  • Chủ động báo cáo về Bộ Công Thương và cơ quan chức năng tại địa phương, đồng thời tiến hành các biện pháp khắc phục đối với phương tiện, thiết bị đang sản xuất, nhập khẩu hoặc phân phối, lưu thông thị trường cũng như phương tiện, thiết bị trong quá trình sử dụng khi phát hiện phương tiện thiết bị của mình có biểu hiện không phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá tương ứng hoặc mức tiêu thụ năng lượng đã đăng ký dán nhãn năng lượng.
  • Thường xuyên thực hiện và duy trì các biện pháp đảm bảo phương tiện, thiết bị đạt mức tiêu thụ năng lượng như đã đăng ký.
  • Thu hồi các phương tiện, thiết bị đã dán nhãn năng lượng không đúng quy định đang lưu thông trên thị trường.

Trên đây những vấn đề cơ bản về nhãn dán năng lượng và các bước để doanh nghiệp tiến hành đăng ký cấp Giấy chứng nhận năng lượng. Hy vọng qua bài viết này đã giúp cho các bạn hiểu thêm về giấy chứng nhận nhãn dán năng lượng.

Bạn đang xem bài viếttư vấn làm giấy chứng nhận năng lượng với hồ sơ, thủ tục nhanh gọntại chuyên mụcdịch vụ giấy phép con

The post Giấy Chứng Nhận Dán Nhãn Năng Lượng appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2Z8gFIp

Hướng dẫn thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh chi tiết, đầy đủ nhất 2020

Thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh là vấn đề đang được rất nhiều ông bố, bà mẹ quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến người đọc những thông tin đầy đủ, chính xác nhất quy định của pháp luật về nhận nuôi con nuôi.

Quy định của pháp luật về người có nhu cầu nhận con nuôi

Để tiến hành các thủ tục pháp lí nhận nuôi con nuôi, người nhận nuôi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 14, Luật nuôi con nuôi năm 2010 như sau:

Thủ tục nhận nuôi trẻ sơ sinh
Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu
  1. Đầu tiên, người muốn nhận nuôi trẻ phải được Nhà nước công nhận năng lực hành vi dân sự của mình một cách hợp pháp.
  2. Về độ tuổi, người muốn nhận nuôi con nuôi phải nhiều hơn con nuôi ít nhất là 20 tuổi.
  3. Người muốn nhận nuôi con nuôi phải đảm bảo tốt các điều kiện về sức khỏe, chỗ ở, kinh tế gia đình, việc làm ổn định để nuôi dạy, chăm sóc trẻ tốt nhất
  4. Người muốn nhận con nuôi phải có tư cách đạo đức tốt, không có hành động làm trái với đạo lý và quy định chung của pháp luật.

Trong một số hoàn cảnh, cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng mình làm con nuôi của mình; người thân ruột thịt trong gia đình là cô, dì, chú, bác ruột muốn nhận cháu ruột của mình làm con nuôi thì sẽ không cần phải đáp ứng hai yêu cầu về sức khỏe, chỗ ở, kinh tế, việc làm và tư cách đạo đức nêu trên.

Quy định của pháp luật về người được nhận làm con nuôi

Dựa trên quy định được nêu tại Điều 8, Luật nuôi con nuôi 2010, người được nhận làm con nuôi phải được xét đúng và đủ ở các yêu cầu sau:

  1. Người được nhận làm con nuôi phải là trẻ em dưới 16 tuổi.
  2. Trẻ từ đủ 9 tuổi trở lên có quyền được đưa ra quyết định có đồng ý nhận cha mẹ nuôi hay không
  3. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến 18 tuổi thì chỉ được làm con nuôi của cha dượng, mẹ kế hoặc người thân ruột thịt trong gia đình là: cô, dì, chú, bác, cậu.
  4. Người được nhận làm con nuôi chỉ được làm con nuôi của duy nhất 1 người đang độc thân hoặc chỉ 1 cặp vợ chồng
  5. Trẻ sơ sinh chỉ được nhận nuôi sau khi sinh ít nhất 15 ngày dưới sự đồng ý của cả cha mẹ ruột của con
  6. Người nhận nuôi phải đưa ra quyết định một cách hoàn toàn tự nguyện, không bị tác động hay ép buộc bởi ai

Có được phép nhận trẻ sơ sinh về làm con nuôi không?

Căn cứ theo quy định của pháp luật tại Điều 21, Luật nuôi con nuôi 2010 cha mẹ đẻ của trẻ chỉ được phép đồng ý trao con làm con nuôi cho người có nhu cầu khi con đã được sinh ra ít nhất là 15 ngày tuổi. Như vậy, người nhận nuôi con nuôi hoàn toàn có thể nhận trẻ sơ sinh về làm con nuôi khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện người nhận nuôi của pháp luật, được sự đồng ý của cha mẹ đẻ của trẻ và sau khi trẻ sinh ra ít nhất 15 ngày.

Hướng dẫn thủ tục nhận nuôi con nuôi là trẻ sơ sinh

Việc nhận nuôi con nuôi có một Bộ Luật riêng đã được ban hành năm 2010 yêu cầu tất cả những người có nhu cầu nhận nuôi con nuôi phải thực hiện đầy đủ trình tự như sau:

Thứ nhất: Chuẩn bị hồ sơ 

Người muốn nhận nuôi con nuôi phải thực hiện chuẩn bị hồ sơ cho mình và cho trẻ mà mình muốn nhận nuôi để nộp lên Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương nơi mình đăng kí thường trú.

Giấy tờ quan trọng người nhận con nuôi cần chuẩn bị:

  • 1 đơn xin nhận con nuôi theo đúng văn bản mẫu của pháp luật đã quy định.
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh thân thế như: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu. Nếu không có một trong ba loại giấy tờ trên thì người muốn nhận con nuôi phải nộp được giấy tờ khác để chứng minh có giá trị tương đương.
  • Điền đầy đủ thông tin vào bản lý lịch thư pháp
  • Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của mình đối với người độc thân và của hai người đối với cặp vợ chồng
  • Kết quả khám sức khỏe của người nhận nuôi có đóng dấu của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên
  • Giấy kê khai có nêu rõ hoàn cảnh của bản thân, của gia đình, công việc hiện tại, nơi ở hiện nay. Bản kê khai có xác thực của UBND cấp xã nơi người muốn nhận con nuôi thường trú

Hồ sơ người làm con nuôi cần có:

  • Giấy khai sinh của trẻ
  • Kết quả khám sức khỏe cho trẻ từ tuyến huyện trở lên
  • 2 ảnh chụp của trẻ: Một ảnh toàn thân, một ảnh trực diện. Hai ảnh đều phải có thời gian chụp tính đến ngày làm hồ sơ không quá 6 tháng
  • Xin giấy chứng nhận, xác thực tình trạng của trẻ trước khi được nhận nuôi là trẻ bị bỏ rơi, trẻ mồ côi, trẻ có cha mẹ bị mất tích, trẻ được nuôi tại các cơ sở nuôi dưỡng hay trẻ có cha mẹ bị mất kiểm soát năng lực hành vi nhân sự.

Thứ hai: Ủy ban nhân dân cấp xã xử lí hồ sơ

Điều 21, Luật Nuôi con nuôi 2010 đã quy định sau khi người có nhu cầu nhận nuôi con nuôi hoàn thành đầy đủ hồ sơ nộp lên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình có địa chỉ thường trú thì trong vòng 30 ngày Ủy ban nhân dân phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tiến hành lấy ý kiến của những người có liên quan.

Thứ ba: hoàn thành nhận nuôi con nuôi

Sau khi kiểm tra hồ sơ của người có mong muốn nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi. Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có kết luận về việc hồ sơ có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật hay không. Nếu không đủ điều kiện, thủ tục nhận nuôi con nuôi sẽ không được thông qua và người muốn nhận nuôi sẽ nhận được văn bản trả lời có kèm lý do của Ủy ban nhân dân.

Trường hợp hồ sơ trình lên đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu của pháp luật thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thông báo để người nhận nuôi đến đăng ký nuôi con nuôi và cấp giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày những người có liên quan kí xác nhận đồng ý theo quy định tại Điều 21 Luật nuôi con nuôi, người muốn nhận con nuôi sẽ được giao nhận con và ghi vào sổ hộ tịch.

Trên đây là những thông tin hữu ích nhất chúng tôi cung cấp đến bạn về thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh. Hy vọng những kiến thức về pháp lí trên sẽ hữu ích với bạn trong cuộc sống cũng như công việc.

Bạn đang xem bài viếthướng dẫn thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh chi tiết, đầy đủ nhất 2020tại chuyên mụcLuật hôn nhân gia đình

The post Hướng dẫn thủ tục nhận con nuôi là trẻ sơ sinh chi tiết, đầy đủ nhất 2020 appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2F0s0BI

Tư vấn ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi quyền nuôi con thuộc về ai?

Ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi là điều không ai mong muốn. Trong cuộc sống tình cảm vợ chồng thì không thể gắng gượng và ép buộc nhau để chung sống khi không có tiếng nói chung. Hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những yêu cầu về ly hôn khi có hai con nhỏ dưới 3 tuổi.

Những điều kiện để ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi

Theo như điều 56 Luật Hôn Nhân và Gia Đình phát hành năm 2014, để ly hôn khi có con nhỏ dưới 3 tuổi cần những điều kiện sau đây:

Vợ( hoặc chồng) có hành vi bạo lực

Không phải hiếm gặp tình trạng này của những cuộc hôn nhân tan vỡ. Hành vi bạo lực luôn được xã hội lên án trong nhiều năm vừa qua. Hầu hết các vụ bạo lực trong gia đình hầu hết có nguyên nhân từ đàn ông và chị em phụ nữ gánh những hậu quả nặng nề cả về thể xác lẫn tinh thần.

Vợ(hoặc chồng) mất tích trong một thời gian dài

Với những trường hợp người chồng hoặc vợ bị mất liên lạc trong một thời gian dài, tòa sẽ chấp nhận đơn ly hôn của người đệ đơn sau khi quãng thời gian cho phép mà vẫn chưa thấy người trong đơn liên lạc.

Vợ(hoặc chồng) vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của một thành viên trong gia đình

Trong cuộc sống gia đình, yếu tố tiên quyết chính là sự chung thủy, đùm bọc và chăm sóc lẫn nhau. Sẽ không còn gia đình hạnh phúc nếu như có xuất hiện thêm một người thứ ba. Đam mê niềm vui bên ngoài và không còn chăm sóc, nuôi dưỡng con cái, bỏ bê gia đình. Đây là một lý do để Tòa chấp thuận đơn ly hôn.

Những thủ tục ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi

Để ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi được tiến hành thuận lợi bạn cần nắm được hồ sơ ly hôn gồm những gì và những điều cần biết trong quá trình thủ tục ly hôn.

Hồ sơ ly hôn

Một bộ hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ sau: 

  • Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của hai người
  • Chứng minh thư nhân dân có công chứng 
  • Sổ hộ khẩu hai người
  • Giấy khai sinh của hai đứa con dưới 3 tuổi và cha mẹ
  • Đơn ly hôn

Những giấy tờ trên bạn cần chú ý và nhớ những giấy tờ nào yêu cầu bản gốc, những giấy tờ nào chỉ cần photo công chứng để tránh nhầm lẫn gây mất thời gian.

Thủ tục ly hôn

Thủ tục ly hôn bao gồm 5 bước sau:

♣ Bước 1: Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân của khu vực

Sau khi hoàn tất hồ sơ với những giấy tờ cần thiết đã được chuẩn bị ở trên, bạn tiến hành nộp đơn tại Tòa án nhân dân nơi hai bạn đang sinh sống. Chú ý trước khi đưa hồ sơ cho nhân viên Tòa án, hãy nhớ kiểm tra và rà soát lại tất cả giấy tờ cần thiết để tránh mất thời gian.

♣ Bước 2: Luật sư xem xét và thông báo kết quả xử lý đơn

Hồ sơ sau khi nhận sẽ nhanh chóng được chuyển qua văn phòng luật sư để tiến hành phân tích, xem xét mức độ của sự việc để lựa chọn phương án giải quyết thích hợp nhất. 

♣ Bước 3: Nộp chi phí sơ thẩm cùng biên lai thu tiền cho tòa án

Đây không phải là toàn bộ số tiền chi trả cho vụ đệ đơn ly hôn của bạn. Mức chi phí bạn đóng ở đây là chi phí tạm thời để luật sư sơ thẩm cho vụ kiện. Mức độ chi phí cũng tùy thuộc vào từng địa phương khác nhau và số chi phí còn lại sẽ được tòa thông báo tới bạn sau.

Chú ý sau khi đóng tiền nhớ giữ lại biên lai để chứng thực cho tòa án rằng mình đã đóng phí cho đơn tòa.

♣ Bước 4: Triệu tập 2 vợ chồng

Mục đích của việc triệu tập hai vợ chồng với mong muốn hàn gắn lại gia đình. Nhiều trường hợp thành công sau khi hòa giải với nhau. Tuy nhiên, trong trường hợp hai vợ chồng không đồng ý với phương án hòa giải của tòa thì Tòa đưa đến bước 5.

♣ Bước 5: Trực tiếp xét xử phúc thẩm.

Sau khi không thể giải quyết bằng phương pháp hòa giải, 2 vợ chồng được trực tiếp xét xử phúc thẩm để đến quyết định cuối cùng. 

Một số đặc quyền trong ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi

  • Người mẹ được ưu tiên quyền nuôi con nhỏ: Đây là thời điểm con cái gần gũi và cần có người mẹ chăm sóc nhất nên đây là quyền ưu tiên hàng đầu.
  • Người cha có nghĩa vụ chăm con và hỗ trợ kinh tế để người mẹ nuôi con một cách tốt nhất.
  • Người mẹ không đủ điều kiện nuôi con như kinh tế, khả năng chăm sóc và khả năng nuôi dưỡng đứa trẻ.
  • Người mẹ thiếu trách nhiệm với đứa con từ khi mang thai.
  • Người mẹ có những dấu hiệu bất thường trong nhận thức và không kiểm soát được hành vi của mình 

Cần làm gì sau ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi

Những việc làm cần chú ý đối với cả người cha lẫn người mẹ sau ly hôn khi có hai con nhỏ dưới 3 tuổi:

Quan tâm đến tâm lý của con trẻ

Tuy em bé còn nhỏ, khả năng nhận thức còn chưa cao nhưng việc thiếu bóng hình ảnh của người cha, người mẹ ảnh hưởng tâm lý hay khả năng tiếp nhận từ mọi người.

Chế độ chăm sóc được đảm bảo

Nhiều ông bố bà mẹ sau khi ly hôn quan tâm nhiều hơn đến hạnh phúc của riêng mình mà không ít trường hợp bỏ bê con cái. Chế độ ăn uống và chăm sóc ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng phát triển của trẻ. 

Có quá nhiều trường hợp trẻ em không được quan tâm dẫn đến những mảnh đời đáng thương vẫn còn trong xã hội.

Theo dõi sát sao sự phát triển tâm lý của các con

Điều này không chỉ áp dụng đối với con nhỏ dưới 3 tuổi mà còn là vấn đề nóng cần được quan tâm ở mọi lứa tuổi. Bố hoặc mẹ được giao trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cần yêu thương và chăm sóc nhiều hơn khi con đã có thiệt thòi nhất định.

Trên đây là bài viết ngắn gọn giúp bạn đọc hiểu và nắm bắt được những yêu cầu về ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi. Tuy nhiên ly hôn là điều không ai muốn nên hy vọng bạn đọc sẽ có những suy nghĩ thật sáng suốt trước khi đưa ra quyết định này.

Bạn đang xem bài viếttư vấn ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi quyền nuôi con thuộc về ai?tại chuyên mụcLuật hôn nhân và gia đình

The post Tư vấn ly hôn khi có 2 con nhỏ dưới 3 tuổi quyền nuôi con thuộc về ai? appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/30F0LVI

Thứ Năm, 6 tháng 8, 2020

Hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn chi tiết, đầy đủ nhất 2020

Hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn là chủ đề mà Luật Thiên Mã nhận được sự quan tâm của nhiều độc giả. Nếu vợ chồng bạn quyết định ra tòa, muốn phân chia tài sản ly hôn thì hãy theo dõi các thông tin dưới đây.

Xác định về tài sản chung tài sản riêng trong hôn nhân

Với hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn, chúng tôi muốn bạn nắm rõ được cách xác định tài sản chung và tài sản riêng trong quan hệ hôn nhân để có cái nhìn tổng quát.

Tài sản riêng

Điều 43 trong Luật Hôn Nhân Gia Đình năm 2014 + Điều 11 Nghị Định số 126/2014 Chính Phủ đã quy định, trong quan hệ hôn nhân gia đình thì tài sản riêng của vợ chồng như sau:

  • Là các tài sản của người vợ hoặc chồng có được trước khi đăng ký kết hôn
  • Tài sản được chia riêng cho vợ hoặc chồng khi cả 2 có thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung ở trong thời kỳ hôn nhân
  • Tài sản mà người vợ hoặc chồng được tặng cho riêng hoặc thừa kế trong thời kỳ hôn nhân; sở hữu riêng theo những bản án hay quyết định của tòa, cơ quan có thẩm quyền khác
  • Tài sản mà vợ hoặc chồng dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu cần thiết của bản thân mình
  • Những tài sản, lợi tức hay hoa lợi hình thành nên từ tài sản riêng của vợ hoặc chồng trong thời kỳ hôn nhân sau khi chia tài sản riêng của 2 người. Trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận tài sản này là tài sản chung
  • Theo quy định của luật sở hữu trí tuệ mà người vợ hoặc chồng có chứng nhận quyền tài sản với đối tượng sở hữu trí tuệ
  • Những khoản ưu đãi hay trợ cấp mà người chồng hoặc vợ được hưởng hoặc quyền tài sản khác gắn liền với quyền nhân thân của mỗi người theo luật định

Quy định về tài sản chung

Được quy định tại Điều 33 Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014 và Điều 9, 10 của Nghị định 126/2014 của Chính Phủ. Cụ thể như sau:

  • Là các tài sản thu nhập, tạo ra, lợi nhuận, trong quá trình kinh doanh, lao động sản xuất; các khoản thu nhập khác; hoa lợi, lợi tức có được từ tài sản riêng.
  • Trong những trường hợp không thể chứng minh được đây là tài sản riêng thì mặc nhiên nằm trong diện tài sản chung
  • Tài sản được tặng, được thừa kế chung và được 2 bên thỏa thuận là tài sản chung của vợ chồng.
  • Những tài sản có sở hữu chung hợp nhất của 2 vợ chồng sử dụng vào nhu cầu cần thiết của gia đình hay thực hiện những nghĩa vụ chung

Hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn – Hiểu về nguyên tắc

Luật pháp ưu tiên cho cả 2 bên thỏa thuận trong việc phân chia tài sản chung với nhau. Trường hợp 2 vợ chồng không thể thỏa thuận được thì tòa án sẽ là cơ quan có thẩm quyền, giải quyết việc phân chia tài sản theo các nguyên tắc sau:

  • Chia tài sản theo nguyên tắc 50/50 nhưng có một số yếu tố tác động như: Hoàn cảnh cá nhân, gia đình;  công sức của 2 người đóng góp vào tài sản; tạo điều kiện để cả 2 bên tiếp tục sản xuất, kinh doanh; yếu tố chính trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ theo Luật định.
  • Chia tài sản bằng hiện vật hoặc giá trị; theo hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn, nếu chia hiện vật có giá trị lớn hơn thực tế được hưởng thì bên kia sẽ được nhận tiền chênh lệch.
  • Chỉ chia tài sản chung, đối với tài sản riêng sẽ được chia khi vợ chồng có thỏa thuận với nhau.
  • Chia tài sản theo phần mà mình đóng góp chung vào khối tài sản được trộn lẫn, tài sản chung và tài sản riêng được sáp nhập trong trường hợp 2 bên không có thỏa thuận khác.
  • Chia tài sản phải nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người vợ, của con chưa đủ 18 tuổi hoặc con trên 18 tuổi nhưng không có năng lực hành vi dân sự, khả năng lao động.

Tòa án phân chia tài sản chung sau ly hôn thế nào?

Theo hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn, tòa án sẽ căn cứ vào yêu cầu của 2 bên để làm căn cứ chia tài sản chung. Nếu trong 2 bên có 1 bên yêu cầu cụ thể, bên còn lại không yêu cầu thì Tòa án sẽ giải quyết phân chia theo yêu cầu cụ thể của một bên. Tuy nhiên, loại trừ trường hợp xét thấy cần phải bảo vệ quyền lợi hợp pháp của trẻ em, người mẹ. Vì vậy, khi làm đơn thì bạn cần đưa ra yêu cầu cụ thể. Nếu không có yêu cầu cụ thể hoặc yêu cầu của cả 2 bên đối lập nhau Tòa án sẽ phân chia như sau:

  • Về nguyên tắc, tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi. Tuy nhiên, việc phân chia này còn phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của mỗi bên cũng như tình trạng tài sản, công sức của mỗi bền vào việc phát triển, duy trì tài sản này. Lao động của cả 2 trong gia đình được xem như lao động có thu nhập.
  • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người vợ, con chưa thành niên hoặc người con thành niên nhưng không có năng lực hành vi dân sự, bị tàn tật, không có khả năng lao động hay tài sản để nuôi sống bản thân.
  • Bảo vệ quyền lợi chính đáng của mỗi bên trong kinh doanh, lao động, sản xuất và nghề nghiệp để cả 2 bên có thể tiếp tục lao động, sản xuất tạo thu nhập.
  • Tài sản chung của cả 2 sẽ được chia theo hiện vật hay giá trị; bên nhận tài sản có giá trị lớn hơn so với phần mình được hưởng sẽ phải thanh toán tiền chênh lệch cho bên kia.
  • Tài sản chung của của vợ chồng sẽ được chia bằng hiện vật hay giá trị; người có lỗi dẫn tới việc ly hôn như ngoại tình,…. Tòa sẽ xem xét phân chia mức sở hữu tài sản thấp hơn so với người còn lại.

Trên đây là hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn mà Luật Thiên Mã giải đáp cho quý độc giả. Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết về dịch vụ tư vấn xin liên hệ 0948 855 355 hoặc 0967 142 988.

Bạn đang xem bài viếtHướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn – Quy định về tài sản chung, riêng?tại chuyên mụcLuật hôn nhân và gia đình

The post Hướng dẫn việc chia tài sản khi ly hôn chi tiết, đầy đủ nhất 2020 appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/3a7qycf

Thứ Tư, 5 tháng 8, 2020

Yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn – nguyên tắc chia theo bộ luật hôn nhân gia đình năm 2020?

Vợ chồng có yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn cần thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Vậy cần làm gì trước khi yêu cầu? Khi nào nên yêu cầu chia tài sản? Dưới đây là giải đáp chi tiết.

Luật chia tài sản khi ly hôn 2020

Trước khi gửi yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn thì bạn cần hiểu rõ những việc mình cần phải làm. Khi giải quyết thủ tục tại tòa, người yêu cầu phân chia tài sản sau ly hôn sẽ là người phải đóng án phí. Nếu phân chia tài sản gắn với định giá tài sản thì bạn cần đóng thêm một khoản phí. Đó chính là phí định giá tài sản yêu cầu phân chia.

Lấy một ví dụ cụ thể, nếu căn nhà có giá trị 2 tỷ thì bạn sẽ phải nộp mức án phí gần 100 triệu đồng. Do đó, trước khi đưa ra yêu cầu phân chia tài sản thì bạn cần thực hiện những tác vụ sau:

  • Trích lục thông tin quyền sở hữu tài sản. Đây là tác vụ cần thiết để xác định tài sản này là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Bạn chỉ yêu cầu Tòa án phân chia khi đó là tài sản chung của cả 2 vợ chồng. Đồng thời đây không phải là tài sản mà bạn quản lý.
  • Tìm hiểu xem đâu là phương pháp chia tài sản sau ly hôn có lợi cho bạn. Nếu như không thể phân chia được về mặt cơ học thì bạn nên lường trước tới những yếu tố người hiện đang quản lý tài sản cũng như vai trò của tài sản với thu nhập của những thành viên trong gia đình để đưa ra một yêu cầu hợp lý.

Điều kiện được yêu cầu chia tài sản chung khi ly hôn?

Yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn vào thời điểm nào là đúng theo quy định? Khi vợ chồng làm thủ tục ly hôn sẽ gắn liền với thỏa thuận phân chia tài sản chung. Đây là điều đương nhiên bởi sau khi Tòa giải quyết cho cả 2 ly hôn thì quyền tài sản, nhân thân của cả vợ và chồng đều độc lập.

Với trường hợp vẫn trong thời kỳ hôn nhân mà cả 2 thỏa thuận hay yêu cầu tòa quyết định chia tài sản chung thì cần thực hiện đúng nguyên tắc cũng như điều kiện được quy định tại Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014 + Nghị Định 126/2014 của Chính Phủ. Mục đích là bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cả 2 người đối với tài sản chung.

Hình thức chia tài sản chung của vợ chồng sau ly hôn

Trong thời kỳ hôn nhân, người vợ và người chồng có quyền chia tài sản chung theo thỏa thuận. Trường hợp 2 người không thể thỏa thuận được thì được quyền yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn.

Tòa án sẽ giải quyết yêu cầu này của vợ hoặc chồng theo đúng quy định của pháp luật. Hình thức của việc thỏa thuận này sẽ chính là văn bản. Văn bản này sẽ được công chứng theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu cụ thể của 2 người.

Nguyên tắc chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn

Vợ chồng khi ly hôn có quyền thỏa thuận về mọi vấn đề. Nếu không đi tới thỏa thuận thì Tòa án sẽ xem xét và quyết định áp dụng chế độ phân chia theo luật định hoặc thoả thuận. Nếu không có văn bản thỏa thuận hoặc văn bản bị tuyên bố vô hiệu thì áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo đúng quy định của pháp luật. Nếu có văn bản thỏa thuận không bị vô hiệu hóa thì các nội dung trong văn bản đó sẽ được áp dụng để chia tài sản của 2 người khi ly hôn. Những vấn đề không được thỏa thuận, không thỏa thuận rõ hoặc bị vô hiệu sẽ đáp dụng theo quy định.

  • Khi giải quyết vợ chồng ly hôn, nếu có yêu cầu tuyên bố thỏa thuận về tài sản bị vô hiệu hóa thì tòa sẽ giải quyết đồng thời với yêu cầu chia tài sản sau ly hôn
  • Khi chia tài sản chung, tòa sẽ xác định người vợ, chồng có quyền lợi và nghĩa vụ về tài sản với bên thứ 3 hay không để đưa bên thứ 3 vào tham gia tố tụng. Nếu cả 2 vợ chồng có nghĩa vụ với người thứ 3 mà người này không yêu cầu giải quyết thì Tòa sẽ hướng dẫn họ chi tiết để giải quyết bằng một vụ án khác.
  • Nếu chia tài sản sau ly hôn áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật thì về nguyên tắc, cả 2 sẽ được chia đôi. Tuy nhiên việc phân chia này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố để có thể xác định tỷ lệ tài sản mà 2 người được chia.
  • Giá trị tài sản chung, tài sản riêng của 2 người sẽ được xác định theo giá thị trường vào thời điểm vụ việc đang được giải quyết sơ thẩm.
  • Khi giải quyết chia tài sản sau ly hôn, để bảo vệ quyền lợi của người vợ, con chưa đủ 18 tuổi, con mất năng lực hành vi dân sự, không thể tự nuôi sống bản thân, không có khả năng lao động thì Tòa sẽ xem xét để bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

Trình tự thủ tục khởi kiện chia tài sản sau ly hôn

Chuẩn bị hồ sơ: Khi thực hiện yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn bạn cần chuẩn bị hồ sơ với những giấy tờ sau:

  1. Đơn khởi kiện yêu cầu chia tài sản chung
  2. Tài liệu và chứng cứ đi kèm
  3. CMND, căn cước hoặc giấy tờ tùy thân khác
  4. Sổ hộ khẩu
  5. Quyết định của Tòa về việc đã ly hôn
  6. Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng và sở hữu tài sản chung

Sau khi nộp hồ sơ, Tòa án cấp huyện sẽ giải quyết khởi kiện yêu cầu. Thủ tục giải quyết phân chia tài sản chung sau khi ly hôn như sau:

  • Nộp hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết
  • Tòa án nhận đơn sẽ tiếp nhận đơn và thực hiện những thủ tục cần thiết để giải quyết vụ án
  • Tòa án xét xử sơ thẩm giải quyết
  • Tòa án xét xử phúc thẩm (nếu có)

Như vậy, Luật Thiên Mã đã cung cấp thông tin cần thiết về yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn. Để được tư vấn chi tiết, độc giả hãy liên hệ với chúng tôi theo SĐT 0977 523 155 hoặc 0967 142 988.

Bạn đang xem bài viếtyêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn – Luật hôn nhân gia đình 2020tại chuyên mụcluật hôn nhân gi đình

The post Yêu cầu chia tài sản chung sau khi ly hôn – nguyên tắc chia theo bộ luật hôn nhân gia đình năm 2020? appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2XttGdq

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn như thế nào? Chi phí ra làm sao?

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là nhu cầu của không ít người sử dụng đất. Vậy cần điều kiện gì, thủ tục chuyển đổi như thế nào? Bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ tư vấn chi tiết cho bạn.

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn – Khái niệm đất vườn

Trước khi tìm hiểu về điều kiện, quy trình, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì chúng ta cần hiểu rõ đất vườn là gì. Đất vườn là loại đất có thể liền kề với một nửa phần đất ở hoặc tách riêng độc lập. Đất vườn khác với đất ở về mục đích sử dụng. Đất vườn có thể dùng để trồng cây hàng năm hay hoa màu. Vì vậy nếu muốn dùng đất vườn để xây nhà thì bạn cần làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng theo quy định của Luật đất đai. Việc sử dụng đất không đúng mục đích sẽ bị xử phạt hành chính.

Tuy nhiên, đất vườn không nằm trong nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp theo phân loại đất được quy định tại Điều 10 của bộ Luật Đất Đai 2013.

Điều kiện cần thiết để chuyển đất nông nghiệp sang đất vườn

Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng được điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Điều 4, Nghị định 35 của Chính Phủ như sau:

  1. Chuyển đổi đất trồng lúa sang loại đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  2. Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất làm muối, nuôi trồng thủy sản (hình thức đầm, hồ, ao), nuôi trồng thủy sản nước mặn.
  3. Chuyển đổi các loại đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất dùng vào mục đích khác thuộc nhóm đất nông nghiệp.
  4. Chuyển đất phi nông nghiệp Nhà nước giao không thu thuế sử dụng sang đất phi nông nghiệp Nhà nước giao có thu tiền thuế sử dụng hoặc thuê đất.
  5. Chuyển loại đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang sử dụng làm đất ở.
  6. Chuyển loại đất xây dựng các công trình sự nghiệp, sử dụng vào mục đích công cộng, kinh doanh, đất sản xuất, đất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang thành loại đất thương mại, dịch vụ; Chuyển loại đất thương mại, dịch vụ thành đất xây công trình sự nghiệp thành đất để sản xuất phi nông nghiệp.

Muốn chuyển đất nông nghiệp thành đất vườn thì bạn cần đăng ký chuyển đổi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. UBND xã sẽ xem xét có phù hợp với các điều kiện theo luật định hay không. Nếu đủ điều kiện, UBND xã sẽ tiếp nhận bản đăng ký, sau đó thống kê theo dõi việc sử dụng đất nông nghiệp.

Hồ sơ chuyển đất nông nghiệp sang đất vườn gồm những gì?

Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn cần tuân thủ đúng quy trình. Trước tiên, theo quy định tại Điều 6, Thông tư 30 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về hồ sơ giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

– 01 đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, người sử dụng đất nộp tại cơ quan tài nguyên môi trường.

Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất như thế nào?

Trình tự, thủ tục của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng được quy định rõ tại Điều 69 của Nghị định số 43/2014 của Chính Phủ. Theo đó, mục đích chuyển đổi quyền sử dụng đất như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tới Phòng Tài nguyên và Môi trường
  • Bước 2: Nhận được hồ sơ, Phòng Tài Nguyên Môi trường sẽ có trách nhiệm:

        + Thẩm tra hồ sơ, tiến hành xác minh thực địa, thẩm định rõ nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

       + Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền đưa ra quyết định cho phép được chuyển mục đích sử dụng đất.

       + Sau khi chuyển mục đích sử dụng, cán bộ của cơ quan tài nguyên môi trường sẽ cập nhật, chỉnh lý lại hồ sơ địa chính cũng như cơ sở dữ liệu đất đai.

  • Bước 3: Người sử dụng đất sẽ phải thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Bước 4: Trả kết quả cho người sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất vườn.

Thời gian thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất vườn

Thời gian thực hiện việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là bao lâu? Đây cũng là câu hỏi được rất nhiều người sử dụng đất quan tâm.

  1. Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01 năm 2017 của Chính Phủ, thời gian thực hiện thủ tục này là không quá 15 ngày. Trong đó, không kể tới thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  2. Thời gian này không bao gồm các ngày lễ, ngày nghỉ; không tính thời gian nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian trong trường hợp xem xét những người sử dụng đất có vi phạm về pháp luật cũng như thời gian trưng cầu giám định.
  3. Đối với những xã thuộc miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo và vùng có điều kiện khó khăn thì thời gian sẽ tăng thêm 10 ngày
  4. Nếu cơ quan nhà nước giải quyết chậm hơn thời gian đã quy định thì người dân có quyền khiếu nại thậm chí là khởi kiện.

Vậy lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất là bao nhiêu?

Theo quy định, việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn nói riêng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói chung cần thực hiện nghĩa vụ tài chính. Mức tiền này bao gồm chi phí, lệ phí cũng như thuế chuyển mục đích sử dụng. Tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 3 Nghị định số 45 năm 2014 của Chính phủ. Theo đó, để chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân cần đóng tiền sử dụng như sau:

  • Diện tích đất được giao được chuyển đổi mục đích sử dụng hay được công nhận quyền sử dụng
  • Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi
  • Phụ thuộc vào giá đất

Trên đây là những thông tin liên quan tới việc chuyển đất nông nghiệp sang đất vườn mà Luật Thiên Mã giải đáp cho các độc giả. Để được tư vấn chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0977 523 155 hoặc gửi thông tin về mail: lienhe.luatthienma@gmail.com để được tư vấn miễn phí.

Bạn đang xem bài viếtchuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thủ tục thế nào? Chi phí bn?tại chuyên mụcpháp luật đất đai nhà ở

The post Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn như thế nào? Chi phí ra làm sao? appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: https://bit.ly/2DFjZBs