Chủ Nhật, 29 tháng 12, 2019

Hướng dẫn các bước thành lập chi nhánh công ty cổ phần

Việc mở rộng thành lập chi nhánh công ty cổ phần là hình thức phổ biến nhất đối với loại hình công ty cổ phần.Tuy nhiên điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần khá phức tạp và nhiều vấn đề đặt ra.

Các doanh nghiệp phải tìm hiểu: Các bước thành lập chi nhánh công ty cổ phần như thế nào, điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần ra sao? Để hiểu rõ hơn công ty Luật Thiên Mã sẽ đưa đến cho các bạn những tư vấn chính xác nhất về điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần.

Thành lập chi nhánh công ty cổ phần là gì?

Chi nhánh công ty cổ phần là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ. Với việc thành lập chi nhánh công ty cổ phần, doanh nghiệp sẽ được hoạt động giống công ty mẹ, có con dấu riêng, giao dịch trực tiếp với khách hàng, và có thể hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc vào công ty mẹ. Một công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nhau.

Điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần.

+ Điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần trong nước:

– Có Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

– Có người đứng đầu chi nhánh theo đủ điều kiện pháp luật quy định.

– Có trụ sở chi nhánh rõ ràng thuộc quyền sử dụng hợp pháp của chi nhánh.

– Có chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh chi nhánh cần yêu cầu chứng chỉ.

+ Điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần nước ngoài.

-Có Giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp và theo pháp luật nước doanh nghiệp đó thành lập.

-Đã hoạt động và vẫn đang hoạt động trên 5 năm kể từ khi đăng ký kinh doanh.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần hiện nay gồm:

– Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu ii-13).

– Quyết định của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về hoạt động chi nhánh.

– Biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về hoạt động chi nhánh.

– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh công ty của bạn.

Các bước thành lập chi nhánh công ty cổ phần bao gồm:

– Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nộp online.

– Từ 03-05 ngày có thông báo hợp lệ sẽ nộp hồ sơ lên Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi chi nhánh đã đặt trụ sở.

-Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty cổ phần.

Những lưu ý khi thành lập chi nhánh công ty cổ phần?

-Tên chi nhánh phải được viết bằng bảng chữ cái tiếng việt, có thể kèm theo các chữ F,J,Z,W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.

-Tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với đăng ký thành lập chi nhánh công ty.

Trên đây là một số thông tin về các bước thành lập chi nhánh công ty cổ phần, điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần mới nhất cùng với những kinh nghiệm thành lập chi nhánh công ty mà Công ty Luật Thiên Mã chia sẻ đến quý khách hàng.

Nên thành lập chi nhánh công ty cổ phần ở đâu?

Dịch vụ tư vấn thành lập chi nhánh công ty cổ phần được cung cấp bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và uy tín, chúng tôi cam kết dịch vụ tư vấn các bước thành lập chi nhánh công ty cổ phần mới nhanh nhất và chi phí rẻ nhất. Luật Thiên Mã luôn mong muốn là đối tác đáng tin cậy lâu dài của doanh nghiệp. Tôn chỉ hoạt động của chúng tôi là đặt lợi ích của bạn lên hàng đầu, uy tín chất lượng tạo giá trị của niềm tin. Hãy để Luật Thiên Mã là đơn vị đồng hành, sát cánh cùng doanh nghiệp.

Nếu bạn muốn được tìm hiểu thủ các bước thành lập chi nhánh công ty cổ phần là gì? Điều kiện thành lập chi nhánh công ty cổ phần là gì? Hãy gọi ngay tới số hotline hoặc truy cập tại website: luatthienma.com.vn để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất có thể.

The post Hướng dẫn các bước thành lập chi nhánh công ty cổ phần appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2rCqDCY

Thứ Năm, 26 tháng 12, 2019

THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Xin cấp giấy chứng nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm có bắt buộc hay không?

Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm là một phần giấy tờ thiết yếu đối với các doanh nghiệp, đơn vị có nhu cầu sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm là giấy tờ cần thiết đối với đơn vị khi muốn xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Trước tiên để được cấp giấy này, bắt buộc chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất  phải được tập huấn và tiến hành thi xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm?

Theo đó, tùy theo lĩnh vực kinh doanh, sản xuất mà đơn vị dự định tiến hành, sẽ xác định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về thi xác nhận kiến thức ATVSTP.

Theo các văn bản pháp luật liên quan, dựa trên các lĩnh vực kinh doanh, sản xuất và cơ quan quản lý tương ứng có thể chia thành như sau:

– Đối với dịch vụ ăn uống: Xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP của Bộ Y tế

– Đối với lĩnh vực Y tế: Xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm theo Thông tư liên tịch 13/2014/TT-BYT-BNNPTNT-BCT

– Đối với lĩnh vực Công Thương: Xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm theo Thông tư liên tịch 13/2014/TT-BYT-BNNPTNT-BCT

– Đối với lĩnh vực Nông nghiệp: Xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm theo Thông tư liên tịch 13/2014/TT-BYT-BNNPTNT-BCT

Như vậy, việc xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ xin cấp giấy xác nhận kiến thức là vô cùng quan trọng đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh các mặt hàng thực phẩm.

Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm gồm những gì?

Cá nhân, đơn vị nộp một bộ hồ sơ đăng ký tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm và xin thi xác nhận kiến thức bao gồm:

– Giấy đăng ký tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu sẵn);

– Danh sách nhân viên (của cơ sở bao gồm cả chủ cơ sở) đăng ký tập huấn;

– Ảnh chân dung;

Thời gian bao lâu để được cấp giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm?

Sau khi gửi hồ sơ xin xác nhận về cơ quan có thẩm quyền, trong khoảng 10 ngày làm việc  kể từ ngày hồ sơ được nộp hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lên kế hoạch về việc kiểm tra kiến thức và gửi thông báo đến cho êá nhân, đơn vị đăng ký thời gian tiến hành xác nhận kiến thức cụ thể.

Trong khoảng 3-5 ngày sau khi tham gia kiểm tra xác nhận kiến thức, cá nhân, đơn vị được cấp giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu đạt từ 80% của bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của từng đơn vị quản lý).

The post THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/37n00kX

Thứ Tư, 25 tháng 12, 2019

QUẢNG CÁO THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

Trên thị trường thực phẩm hiện nay, bên cạnh những thực phẩm thông thường tự nhiên, người tiêu dùng còn tìm đến các loại thực phẩm được sản xuất với hàm lượng chất dinh dưỡng, bổ dưỡng cao với nhiều tác dụng thần thánh được quảng cáo rầm rộ tuy nhiên khi mua về sử dụng liệu có bao nhiêu phần trăm công dụng được đúng như quảng cáo?

Để bảo vệ người tiêu dùng trong tiêu dùng sản phẩm thực phẩm chức năng, các cơ quan có thẩm quyền đã siết chặt kiểm tra giám sát các sản phẩm thực phẩm chức năng trong sản xuất và tiêu dùng, đặc biệt là trong quá trình quảng cáo, qunarg bá sản phẩm đến người tiêu dùng.

Điều kiện để được quảng cáo thực phẩm chức năng là gì?

Theo đó, doanh nghiệp chỉ được thực hiện Quảng cáo thực phẩm chức năng khi có Giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trong hồ sơ xin quảng cáo thực phẩm chức năng cần có phiếu tiếp nhận đăng ký bản công bố thực phẩm chức năng và bản công bố đã được cơ quan có thẩm quyền cấp theo đúng quy định

Nội dung cần có theo quy định trong quảng cáo đối với thực phẩm chức năng?

Về bản chất giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng là giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Do vậy, các nội dung doanh nghiệp, cá nhận dự định đưa ra quảng cáo đòi hỏi sự xem xét kiểm tra kỹ lưỡng từ các cơ quan theo quy định của pháp luật bao gồm:

– Nội dung quảng cáo phải phù hợp với công dụng trong bản công bố sản phẩm (bản công bố đã công bố);

– Nội dung của quảng cáo bắt buộc nội dung cơ bản bao gồm: tên thực phẩm; tên, địa chỉ của đơn vị chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường; tác dụng chính và tác dụng phụ của sản phẩm (nếu có) phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung của quảng cáo không được sử dụng các thông tin, hình ảnh cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh, các bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế. Không được quảng cáo thực phẩm chức năng có khả năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc;

– Trong nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng phải có câu khuyến cáo rõ ràng theo luật định: khẳng định sản phẩm không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh, không phải là thuốc. Quảng cáo trên báo nói, báo hình phải đọc rõ khuyến cáo đủ nghe, nếu quảng cáo trên các phương tiện khác thì khuyến cáo phải được thể hiện bằng chữ viết rõ ràng, có màu tương phản với màu nền quảng cáo.

 Xin giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng như thế nào?

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm chức năng bao gồm những giấy tờ như sau:

– Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo (theo mẫu quy định);

– Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm và bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (bản sao hợp lệ);

– Mẫu nhãn sản phẩm (bản sao hợp lệ);

– Nội dung quảng cáo: Đối với các hình thức quảng cáo trên báo nói hoặc trên báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh đi kèm; đối với quảng cáo trên các phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản in màu hợp lệ).

Thẩm quyền và thời hạn giải quyết xin giấy phép quảng cáo thực phẩm chức năng?

Việc xin xác nhận nội dung quảng cáo sẽ do cơ quan cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm tại các sở Y tế có thẩm quyền  tiếp nhận hồ sơ và giải quyết.

Thời hạn giải quyết thủ tục khoảng 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận đầy đủ và hợp lệ.

The post QUẢNG CÁO THỰC PHẨM CHỨC NĂNG appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2t3yrxQ

Thứ Ba, 24 tháng 12, 2019

CHỨNG NHẬN ĐÃ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Cơ sở, dự án, công trình nào phải tiến hành thiết kế và xin thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy?

Đảm bảo công tác an toàn trong phòng cháy chữa cháy là một trong những hạng mục quan trọng của bất cứ dự án, công trình, cơ sở nào. Tuy nhiên, đặc biệt với một số danh mục được đánh giá có nguy cơ cháy nổ cao được quy định tại phụ lục nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ năm 2014, khi xây mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng và các phương tiện giao thông nếu như có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn Phòng cháy chữa cháy khi chế tạo hoặc có tiến hành hoán cải phải thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy chữa cháy.

Đối tượng cơ sở nào sẽ phải thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy?

Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy đối với hồ sô sự án thiết kế quy hoạch

Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy với hồ sơ thiết kế cơ sở (chỉ đối với dự án công trình có từ 02 bước thiết kế trở lên).

Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy đối với hồ sơ chấp thuận địa điểm xây dựng

Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc đối với thiết kế bản vẽ thi công.

Thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy cho phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn Phòng cháy và chữa cháy.

Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy?

Xác định thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ đối với thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy cần dựa trên danh mục đối tượng:

Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ: Đối với các dự án, công trình quan trọng cấp Quốc gia, với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng Ngân sách nhà nước do cấp Tỉnh là chủ đầu tư của dự án,…hoặc ác dự án đầu tư, công trình do Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh, Phòng cảnh sát PCCC&CNCH Công an cấp tỉnh hoặc chủ đầu tư đề nghị.

Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ – Côn an tỉnh, thành phố: Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình, phương tiện giao thông có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn Phòng cháy chữa cháy không thuộc thẩm quyền của Cục cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ủy quyền.

Tài liệu cần cung cấp:

  • Bản sao (công chứng, chứng thực) văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao (công chứng, chứng thực)  văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao (công chứng, chứng thực)  văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình.
  • Dự toán tổng mức đầu tư của dự án, công trình (xây mới, hoán cải)
  • Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu ầu về Phòng cháy chữa cháy theo quy định pháp luật cụ thể đối với từng loại công trình, dự án đầu tư.
  • Các tài liệu khác liên quan đối với từng dự án, công trình.

Xin thẩm duyệt về Phòng cháy chữa cháy mất bao lâu?

*Thời gian chuẩn bị hồ sơ:

3-5 ngày làm việc kể từ khi khách hàng đáp ứng đầy đủ các giấy tờ và thiết kế theo quy định của pháp luật.

*Thời gian thẩm duyệt tại cơ quan nhà nước:

  • Đối với dự án thiết kế quy hoạch, thiết kế cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt: không quá 10 ngày làm việc;
  • Đối với xin chấp thuận địa điểm xây dựng: không quá 5 ngày làm việc;
  • Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không vượt quá 15 ngày làm việc đối với dự án công trình nhóm A; và không vượt quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và nhóm C.

Kết quả thẩm duyệt Phòng cháy chữa cháy hợp lệ là gì?

– Đối với trường hợp Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt:

+ Chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và có đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” của cơ quan có thẩm quyền vào các bản vẽ của dự án, công trình.

+ Văn bản trả lời về biện pháp, giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng đối với công trình.

– Đối với trường hợp kết quả do Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh  có thẩm quyền thẩm duyệt:

+ Hồ sơ thiết kế quy hoạch, thiết kế cơ sở dự án, công trình: Văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy (đối với trường hợp hồ sơ thiết kế đảm bảo) hoặc văn bản kiến nghị chỉnh sửa hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ thiết kế không đảm bảo);

+ Hồ sơ chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình (đối với trường hợp hồ sơ thiết kế đảm bảo) hoặc văn bản trả lời không chấp thuận địa điểm xây dựng công trình;

+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình, hạng mục công trình; hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy, Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.

The post CHỨNG NHẬN ĐÃ THẨM DUYỆT VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/34XVnfy

Thứ Tư, 18 tháng 12, 2019

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Ngày nay, các doanh nghiệp cũng như nhiều cá nhân ngày càng nhận thức được vai trò của việc đăng ký kiểu dáng sản phẩm. Để thực hiện đăng ký kiểu dáng, người nộp đơn đăng ký kiểu dáng cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào là vấn đề đáng được quan tâm. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau của Luật Thiên Mã?

Kiểu dáng công nghiệp là gì?

Kiểu dáng công nghiệp là một trong những đối tượng của sở hữu công nghiệp theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam cũng như các điều ước quốc tế về sở hữu công nghiệp mà Việt Nam là thành viên.

Ví dụ về bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng hình dáng bên ngoài của sản phẩm thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp của tất cả các yếu tố về đường nét, hình khối và màu sắc. Sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp phải được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp, có kết cấu và chức năng rõ ràng, được lưu thông độc lập.

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp?

Kiểu dáng công nghiệp được xác lập quyền thông qua thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước quản lý về sở hữu công nghiệp và văn bằng bảo hộ độc quyền kiểu dáng.

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp là thủ tục hành chính mà tổ chức, cá nhân có kiểu dáng muốn bảo hộ nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Để đăng ký kiểu dáng công nghiệp, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ, tài liệu như sau:

– Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp được đánh máy theo mẫu. Người nộp đơn phải điền đầy đủ thông tin trong tờ khai, ký, đóng dấu (nếu có) theo hướng dẫn

Tờ khai kiểu dáng công nghiệp

– Bản mô tả kiểu dáng. Bản mô tả này phải có chứa các nội dung như sau: Tên kiểu dáng; Lĩnh vực sử dụng; Kiểu dáng công nghiệp tương tự; Liệt kê ảnh chụp hoặc các bản vẽ; Mô tả chi tiết kiểu dáng và Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng

Ví dụ về mô tả kiểu dáng công nghiệp

– Chứng tờ chứng minh nộp phí, lệ phí

– Bộ ảnh chụp kiểu dáng. Bộ ảnh phải được chụp sắc nét và thể hiện đúng bản chất của kiểu dáng theo bản mô tả

– Ngoài ra tùy từng trừng hợp cụ thể còn có các tài liệu khác như: giấy ủy quyền, giấy tờ chứng minh quyền nộp đơn đăng ký, tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có);…..

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2S59T24

Thủ tục tiến hành đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Hình dáng bên ngoài của sản phẩm có vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa hiện nay. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, kiểu dáng bên ngoài của sản phẩm sẽ được bảo hộ nếu người sở hữu kiểu dáng đó tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ theo quy định. Vậy trên thực tế, thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng được tiến hành như thế nào. Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu vấn đề này trong bài viết sau đây!

Kiểu dáng công nghiệp là gì?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam thì kiểu dáng công nghiệp là những đường nét, hình khối, màu sắc bên ngoài của sản phẩm hoặc sự kết hợp của tất cả các yếu tố này. Kiểu dáng sản phẩm chỉ được bảo hộ thông qua thủ tục đăng ký và cấp văn bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.

Hồ sơ đăng ký kiểu dáng?

Để đăng ký kiểu dáng cho sản phẩm của mình, người nộp đơn cần chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp được đánh máy theo mẫu

Mẫu tờ khai kiểu dáng công nghiệp

– Bản mô tả kiểu dáng. Bản mô tả này phải có các nội dung sau: Tên kiểu dáng;  Lĩnh vực sử dụng; Kiểu dáng công nghiệp tương tự; Liệt kê ảnh chụp hoặc các bản vẽ; Mô tả chi tiết kiểu dáng và Yêu cầu bảo hộ;

– Chứng từ chứng minh nộp phí, lệ phí

– Bộ ảnh chụp kiểu dáng

– Ngoài ra tùy từng trừng hợp cụ thể còn có các tài liệu khác như: giấy ủy quyền, giấy tờ chứng minh quyền nộp đơn đăng ký,….

Nơi tiếp nhận hồ sơ?

Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp là Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Thời gian giải quyết?

Việc giải quyết hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp sản phẩm được tiến hành như sau:

– Bước 1: Người nộp đơn đăng ký kiểu dáng nộp hồ sơ đăng ký tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ

– Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký: 1 tháng kế từ ngày nộp đơn – kết quả là chấp nhận đơn đăng ký hợp lệ hoặc không hợp lệ

– Bước 3: Công bố đơn đăng ký: 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký hợp lệ – công bố trên công báo hàng tháng

– Bước 3: Thẩm định nội dung: 07 tháng kể từ ngày đơn được công bố

– Bướcc 4: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng sản phẩm

– Bước 5: Nhận văn bằng bảo hộ độc quyền kiểu dáng sản phẩm

Kết quả đăng ký?

Nếu kiểu dáng sản phẩm của bạn đáp ứng đầy đủ các tiêu chí bảo hộ về kiểu dáng sản phẩm bạn sẽ được cấp văn bằng bảo hộ kiểu dáng sản phẩm đó. Văn bằng bảo hộ có hiệu lực 5 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký và được gia hạn hai lần liên tiếp.

 Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355☆ ☆ ☆ ☆ ☆

The post Thủ tục tiến hành đăng ký kiểu dáng công nghiệp appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2sIP7uI

Chi phí đăng ký mã vạch

Trong quá trình sản xuất, lưu thông các sản phẩm trên thị trường, để tăng thêm sự tin cậy của người tiêu dùng đối với sản phẩm của mình các nhà sản xuất thường sử dụng mã số mã vạch. Người dùng có thể thông qua mã số mã vạch trên sản phẩm để biết được các thông tin cơ bản về sản phẩm. Chi phí đăng ký mã số mã vạch cũng được các nhà cung cấp quan tâm. Để biết được hiện nay cần phải nộp các loại phí gì khi đăng ký mã số mã vạch. Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu các loại chi phí phải nộp khi đăng ký mã vạch.

Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch được hiểu theo quy định tại Văn bản hợp nhất 15/2015/VBHN – BKHCN như sau:

Mã số là dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức; còn mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được. Mã số và mã vạch luôn đi cùng và kết hợp với nhau trên cùng một vị trí của sản phẩm.

Tại sao phải đăng ký mã vạch?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc đăng ký sử dụng mã số mã vạch là không bắt buộc đối với các nhà sản xuất, nhà phân phối hàng hóa. Tuy nhiên việc đăng ký mã số mã vạch giúp cho các nhà sản xuất, nhà phân phối hàng hóa một số lợi ích như:

– Kiểm soát được số lượng hàng hóa, vật phẩm của mình

– Phân biệt hàng hóa của nhà sản xuất này với nhà sản xuất khác

– Tăng thêm sự tin tưởng cho khách hàng

Chi phí đăng ký mã vạch?

Theo quy định của pháp luật hiện hành khi đăng ký sử dụng mã số mã vạch thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp các loại phí sau: phí đăng ký tài khoản và phí duy trì hằng năm tương ứng với số lượng sản phẩm của mình. Cụ thể:

Phí đăng ký tài khoản

Phí đăng ký tài khoản là khoản phí mà các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần phải nộp khi đăng ký sử dụng lần đầu với mức phí cụ thể như sau:

Bảng phí đăng ký sử dụng mã vạch

Phí duy trì hằng năm

Phí duy trì hằng năm là khoản phí mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký sử dụng mã số mã vạch phải đóng hằng năm và đóng trước ngày 30 tháng 06, mức đóng tùy thuộc vào số lượng chủng loại sản phẩm của mình. Cụ thể như sau:

Bảng phí duy trì hằng năm

Một số lưu ý đối với phí duy trì hằng năm:

– Phí duy trì hằng năm phải được nộp trước ngày 30 tháng 06 hằng năm

– Mức phí duy trì sẽ chỉ còn 50% trong trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký sử dụng mã vạch sau ngày 30 tháng 06 hằng năm

Phí xác nhận mã nước ngoài

Việc nộp phí xác nhận nước ngoài chỉ áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh của Việt Nam có sử dụng mã nước ngoài tại Việt Nam và được sụ chấp thuận của doanh nghiệp sở hữu mã nước ngoài đó. Mức thu phí xác nhận mã nước ngoài như sau:

Biểu phí xác nhận mã nước ngoài

Cơ quan thu phí

Cơ quan thu phí đăng ký mã vạch sản phẩm là Tổng Cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.        

    Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Chi phí đăng ký mã vạch appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2S6dxZK

Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu?

Trong quá trình sử dụng hàng hóa, các sản phẩm của các nhà sản xuất hoặc mua hàng hóa ở trong các siêu thị chúng ta thường gặp các bắt gặp các dãy số trên bao bì sản phẩm – đó chính là mã vạch. Sử dụng mã số mã vạch trong sản phẩm giúp cho các nhà sản xuất quản lý số lượng sản phẩm được tốt hơn. Vậy đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu. Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu việc đăng ký mã vạch ở đâu qua bài việc này!

Mã vạch sản phẩm là gì?

Theo quy định tại VBHN 15/2015 của Bộ Khoa Học và Công Nghệ thì mã vạch sản phẩm là à một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.

Mã vạch được sử dụng song song với mã số, mã số là dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức của các nhà sản xuất.

Các loại mã vạch sản phẩm?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, mã vạch sản phẩm gồm nhiều loại, việc phân loại dựa trên số lượng sản phẩm. Cụ thể như sau:

– Loại 10 số sử dụng cho dưới 100 loại sản phẩm;

– Loại 9 số sử dụng cho dưới 1000 loại sản phẩm;

– Loại 8 số sử dụng cho dưới 10.000 loại sản phẩm;

– Loại 7 số sử dụng cho sản phẩm lên đến 100.000 loại sản phẩm

Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch?

Hồ sơ đăng ký mã vạch cho sản phẩm gồm có:

– Đơn đăng ký sử dụng mã vạch theo mẫu

Mẫu đơn đăng ký sử dụng mã vạch sản phẩm

– Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể có chứng thực hoặc công chứng

– Danh mục sản phẩm đăng ký sử dụng mã vạch

Mẫu bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã vạch

Nơi giải quyết hồ sơ đăng ký mã vạch?

Hiện nay, cơ quan tiến hành giải quyết hồ sơ đăng ký mã vạch cho sản phẩm là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thời hạn giải quyết đăng ký mã vạch?

Thời gian giải quyết việc cấp mã vạch sản phẩm như sau:

– Kể từ 5 ngày làm việc khi nộp hồ sơ hợp lệ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thì bạn sẽ nhận được mã vạch tạm thời để sử dụng.

– Kể từ 30 ngày làm việc từ ngày nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu? appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/35C1dEb

Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm

Thương hiệu sản phẩm là vấn đề cốt lõi nhất của các cá nhân, tổ chức trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Để tìm hiểu về thủ tục đăng ký thương hiệu của các cá nhân, tổ chức được thực hiện như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật Thiên Mã!

Thương hiệu sản phẩm là gì?

 Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam thì thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm chính là dấu hiệu nhìn thấy được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các từ ngữ hình ảnh để tạo nên sự phân biệt sản phẩm của chính người chủ thương hiệu với đơn vị khác trong cùng lĩnh vực sản xuất.

Ai có quyền đăng ký thương hiệu sản phẩm?

Quyền đăng ký thương hiệu sản phẩm được quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Cụ thể như sau:

– Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc kinh doanh sản phẩm

– Tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm của đơn vị sản xuất khác;…

Hồ sơ đăng ký thương hiệu?

Khi đăng ký thương hiệu sản phẩm, người nộp hồ sơ cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:

– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được đánh theo mẫu. Tờ khai được viết bằng tiếng Việt và điền đầy đủ thông tin về chủ đơn, nhóm hàng hóa,…  

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu

– Mẫu nhãn hiệu kèm theo giống như mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đăng ký về cả kích thước và màu sắc

– Chứng từ chứng minh đã tiến hành nộp phí, lệ phí.

Nơi giải quyết?

Nơi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ đăng ký thương hiệu độc quyền cho sản phẩm là Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Thời gian tiến hành giải quyết?

Khi đăng ký thương hiệu sản phẩm, hồ sơ đăng ký thương hiệu sản phẩm được giải quyết theo các bước sau:

– Bước 1: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ và dán số đơn đăng ký

– Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký: 1 tháng kế từ ngày nộp đơn

– Bước 3: Công bố đơn đăng ký: 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký hợp lệ

– Bước 3: Thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày đơn được công bố

– Buốc 4: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 03 tháng kể từ ngày có kết quả thẩm định nội dung

– Bước 5: Nhận văn bằng bảo hộ: 03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí, phí cấp văn bằng

Kết quả của đăng ký thương hiệu?

Khi bạn thực hiện đăng ký thương hiệu sản phẩm, nếu đáp ứng đủ các điều kiện bảo hộ bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho thương hiệu của mình với các sản phẩm mình đã đăng ký bảo hộ.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu này có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nộp đơn đăng ký và có thể gia hạn liên tiếp nhiều lần.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/35GeDzm

Chi phí đăng ký quyền tác giả

Đăng ký quyền tác giả là một thủ tục hành chính để tác giả hoặc chủ sở hữu quyền đối tiến hành xác lập quyền của mình đối với tác phẩm đó. Vì vậy, trong quá trình tiến hành thủ tục này, người nộp đơn đăng ký quyền tác giả phải tiến hành nộp phí hoặc lệ phí cho nhà nước. Hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu về chi phí đăng ký quyền tác giả mới nhất hiện nay?

Quyền tác giả là gì?

Quyền tác giả là quyền của tác giả đối với tác phẩm của mình do mình tạo ra hoặc mình có quyền sở hữu. Theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ Việt Nam cũng như các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì tác giả không nhất thiết phải đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm đo mình sáng tạo ra thì vẫn được bảo hộ. Tuy nhiên việc đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại cơ quan nhà nước giúp cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có minh chứng rõ ràng với bên thứ ba về quyền của mình đối với tác phẩm.

Đối tượng của quyền tác giả

Theo quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam và NĐ 22/2018/NĐ – CP thì các đối tượng sau sẽ được bảo hộ quyền tác giả đó là:

– Các tác phẩm văn học, khoa học,… được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

– Các bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

– Bài viết tác phẩm báo chí;

– Tác phẩm âm nhạc được được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc các ký tự âm nhạc

– Tác phẩm sân khấu hoặc điện ảnh được thể hiện bởi đường nét, màu sắc, hình khối

–  Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

–  Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

Chi phí đăng ký quyền tác giả

Chi phí đăng ký quyền tác giả là phí hoặc lệ phí nhà nước mà tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả phải nộp khi tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký quyền tác giả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hiện nay, lệ phí nhà nước khi tiến hành đăng ký quyền tác giả phụ thuộc vào đối tượng của quyền tác giả như sau:

Cơ quan thu phí, lệ phí

Phí nhà nước này được nôp tại Cục Bản quyền tác giả khi bạn đến nhận Giấy chứng nhận quyền tác giả.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Chi phí đăng ký quyền tác giả appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/38VVPhB

Thủ tục đăng ký quyền tác giả

Quyền tác giả là quyền của tác giả đối với tác phẩm của mình do mình tạo ra hoặc mình có quyền sở hữu. Trong thời đại số ngày nay, việc bảo vệ quyền tác giả rất quan trọng đối với mỗi người tác giả. Hiện nay thủ tục đăng ký quyền tác giả được ghi nhận trong văn bản nào và trên thực tế, thủ tục này được tiến hành như thế nào? Để tìm hiểu vấn đề này hãy cùng tìm hiểu cùng Luật Thiên Mã trong bài viết sau:

Đăng ký quyền tác giả là gì?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam cũng như điều ước quốc tế về quyền tác giả trong đó Việt Nam là thành viên thì tác giả không nhất thiết phải đăng ký quyền tác giả vẫn được bảo hộ. Tuy nhiên việc đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại cơ quan nhà nước giúp cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có minh chứng rõ ràng với bên thứ ba về quyền của mình đối với tác phẩm.

Đăng ký quyền tác giả cho tác phẩm là việc tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước quản lý về quyền tác giả để ghi nhận các thông tin về tác phẩm, tác giả, chủ sở hữu đối với tác phẩm trên Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.

Ai có quyền đăng ký quyền tác giả?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) thì quyền đăng ký quyền tác giả thuộc về các đối tượng sau:

– Cá nhân, tổ chức trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm hoặc là chủ sở hữu của tác phẩm theo quy định của pháp luật;

– Cá nhân, tổ chức ngoài nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên ở Việt Nam

Nội dung của quyền tác giả

Quyền tác giả theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) gồm có quyền nhân thân và quyền tài sản.

Quyền nhân thân gồm có quyền được đặt tên cho tác phẩm; quyền đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm khi tác phẩm được công bố, sử dụng và bảo vệ tác phẩm không cho người khác sửa chữa, cắt xén, xuyên tạc tác phẩm,…

Quyền tài sản do tác giả hoặc chủ sở hữu quyền độc quyền hoặc cho người khác thực hiện các quyền sau: khai thác tác phẩm, sao chép tác phẩm, phân phối tác phẩm;…

Hồ sơ đăng ký quyền tác giả

Theo quy định của Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ của Việt Nam thì khi tiến hành đăng ký quyền tác giả, người nộp đơn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu sau đây:

– Tờ khai đăng ký quyền tác giả. Tờ khai này được chính tác giả hoặc chủ sở hữu của tác phẩm ghi đầy đủ thông tin và ký tên. Bên cạnh đó, tác giả của tác phẩm hoặc chủ sở hữu tác phẩm có thể ủy quyền cho bên thứ ba tiến hành điền tờ khai và ký tên để đăng ký quyền tác giả.

Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả

– Bản sao tác phẩm. Bản sao tác phẩm phải giống như bản gốc tác phẩm được tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm ký, ghi rõ họ và tên (đóng dấu – nếu là tổ chức)

– Ngoài ra còn có các tài liệu như:

+ Giấy ủy quyền nếu tác giả hoặc chủ sở hữu của tác phẩm ủy quyền cho bên thứ ba nộp đơn đăng ký;

+ Trong trường hợp tác phẩm được sáng tạo bởi nhiều tác giả thì cần có văn bản đồng ý của các tác giả đó;

+ Trong trường hợp tác giả hoặc chủ sở hữu có quyền sở hữu tác phẩm từ việc thừa kế hoặc nhận chuyển nhượng thì khi nộp hồ sơ đăng ký phải có tài liệu chứng minh

+ Nếu tác phẩm thuộc sở hữu chung của nhiều cá nhân, tổ chức thì cần có tài liệu chứng minh sự đồng ý của các chủ sở hữu này

Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký quyền tác giả phải được làm bằng tiếng Việt. Nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật và công chứng

Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký quyền tác giả

Theo quy định của Điều 35 Nghị định 22/2018/NĐ – CP thì việc giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền tác giả thuộc về Cục Bản quyền tác giả thuộc Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch.

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Thủ tục đăng ký quyền tác giả appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/36KVyMm

Giấy chứng nhận quyền tác giả

Khi tác giả hoặc chủ sở hữu của tác phẩm tiến hành đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm tại cơ quan nhà nước quản lý về quyền tác giả đối với tác phẩm của mình họ sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả. Giấy chứng nhận quyền tác giả là giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp cho chủ thể tiến hành đăng ký quyền tác giả. Để tìm hiểu về vai trò của Giấy chứng nhận quyền tác giả, hãy cùng Luật Thiên Mã tìm hiểu trong bài viết sau:

Giấy chứng nhận quyền tác giả là gì?

Giấy chứng nhận quyền tác giả là giấy tờ do cơ quan nhà nước quản lý về quyền tác giả cụ thể là Cục Bản quyền tác giả cấp cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi những cá nhân, tổ chức này tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền tác giả đối với tác phẩm mà họ sáng tạo ra hoặc họ là chủ sở hữu.

Giấy chứng nhận quyên tác giả có chứa các thông tin về tên tác phẩm, loại hình và thông tin tác giả; chủ sở hữu; số giấy chứng nhận

Mẫu giấy chứng nhận quyền tác giả

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận

Theo quy định của Điều 35 Nghị định 22/2018/NĐ – CP thì việc cấp giấy chứng nhận quyền tác giả thuộc về Cục Bản quyền tác giả thuộc Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch.

Cục Bản quyền tác giả cũng có quyền cấp lại, sửa đổi hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả theo các trường hợp được quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà việc cấp giấy chứng nhận quyền tác giả tại Cục Bản quyền tác giả được giải quyết như sau:

– Đối với trường hợp cấp mới: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp bị từ chối cấp, Cục Bản quyền tác giả phải có thông báo bằng văn bản rõ ràng về căn cứ từ chối cấp.

– Đối với trường hợp xin cấp đổi: 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Cục Bản quyền tác giả

– Đối với trường hợp cấp lại: 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Cục Bản quyền tác giả

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Giấy chứng nhận quyền tác giả appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/34vTHJF

Đăng ký sáng chế quốc tế

  1. Khái niệm sáng chế

Sáng chế là một trong những đối tượng được bảo hộ của Luật Sở Hữu Trí Tuệ. Căn cứ theo Điều 4 Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2005: “Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.” Nói cách khác, sáng chế là những giải pháp kỹ thuật mang tính mới nhằm giải quyết một vấn đề kỹ thuật. Có khả năng ứng dụng vào công nghệ đem lại lợi ích.

Bằng sáng chế mang lại cho nhà sáng chế 2 ưu thế. Thứ nhất là khả năng cạnh tranh rất cao dựa trên yếu tố công nghệ. Thứ hai là khả năng khai thác thị trường nhờ vào tính độc quyền.

Trong trường hợp, bạn muốn đưa sáng chế của mình thâm nhập vào thị trường nước ngoài thì cần đăng ký bảo hộ tại nước đó. Nếu không đăng ký bảo hộ, thật khó lòng bảo vệ tài sản trí tuệ của mình ở nước ngoài nếu không may bị đối thủ sao chép hoặc đánh cắp.

  • Phân loại sáng chế Bảng phân loại sáng chế quốc tế IPC

Phân loại Bằng sáng chế Quốc tế (IPC, International Patent Classification) là một hệ thống phân loại bằng sáng chế theo cấu trúc cây được xây dựng cập nhật thường xuyên. Các bằng sáng chế từ tất cả các nước ký kết (và từ cả các nước khác) đều được phân loại vào ít nhất một hoặc nhiều mã phân loại mà sáng chế liên.

Mỗi mã phân loại bao gồm các ký tự, ví dụ A01B1/00 dành cho các “dụng cụ cầm tay”. Ký tự đầu tiên là thể hiện các “mục” bao gồm một chữ cái từ A đến H. Tổng cộng có 8 mục.

A: Nhu cầu thiết yếu của con người
B: Hoạt động, vận chuyển
C: Hoá học, luyện kim
D: Dệt may, giấy  
E: Công trình cố định
F: Cơ khí, chiếu sáng, hệ thống sưởi ấm, vũ khí
G: Vật lý
H: Điện lực  

Tiếp theo là hai chữ số thể hiện “tiểu mục” (ví dụ A01 đại diện “Nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, bẫy thú, đánh cá”). Tổng cộng có 20 tiểu mục. Chữ cái tiếp theo thể hiện “hạng mục” (A01B đại diện cho “kỹ thuật làm đất trong nông nghiệp, lâm nghiệp, các bộ phận, chi tiết, hoặc phụ tùng của máy nông nghiệp”). Sau đó là từ 1 đến 3 chữ số thể hiện “hạng mục phụ”, rồi tiếp đến dấu gạch chéo và hai chữ số đại diện cho một “nhóm chính” hay “nhóm phụ”.

Hiện nay IPC đã có phiên bản thứ 8, có hiệu lực từ năm 2006.

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Sở hữu trí tuệ, Cơ quan tra cứu quốc tế, Văn phòng sáng chế quốc tế
  • Hồ sơ Đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT có nguồn gốc Việt Nam:

03 bản Tờ khai đơn PCT có nguồn gốc Việt Nam được làm bằng Tiếng Anh;

02 bản mô tả sáng chế bao gồm cả hình vẽ (nếu có);

02 bản yêu cầu bảo hộ sáng chế;

Tài liệu khác liên quan (nếu có).

  • Hình thức đăng ký
  • Đăng ký sáng chế theo đơn quốc gia (Nộp đơn trực tiếp tại các nước theo Công ước Paris).

Đăng ký sáng chế theo Đơn quốc gia là trực tiếp nộp đơn tại từng quốc gia dự định đăng ký cho sáng chế.

Đơn sẽ được xử lý theo quy định của từng quốc gia.

  • Nộp đơn theo Hiệp ước PCT có nguồn gốc Việt Nam.

Nộp đơn quốc tế: Cần ghi rõ các nước chỉ định bảo hộ sáng chế

Tra cứu quốc tế: Đơn có nguồn gốc Việt Nam được tra cứu tại một trong các cơ quan sở hữu trí tuệ: Áo; Úc; Nga; Hàn Quốc; Thụy Điển; Cơ quan sáng chế châu Âu

Công bố đơn:  Sau khi nhận đơn PCT có nguồn gốc tại Việt Nam được công bố trên công báo của PCT (PCT Gazette). Văn phòng quốc tế thực hiện.

Thẩm định sơ bộ quốc tế: đưa ra ý kiến sơ bộ và không ràng buộc về sáng chế yêu cầu bảo hộ trong Đơn quốc tế có đáp ứng tiêu chuẩn tính mới trình độ sáng tạo, và khả năng áp dụng theo PCT hay không. Do đó, nước thành viên được chỉ định yêu cầu bảo hộ sáng chế có quyền áp dụng các tiêu chuẩn của một sáng chế theo luật quốc gia của mình có liên quan đến tình trạng kĩ thuật đã biết và các điều kiện khác về khả năng cấp bằng sáng chế để quyết định có chấp nhận cấp văn bằng bảo hộ theo yêu cầu của đơn hay không.

Xử lý đơn trong giai đoạn quốc gia: Sau khi kết thúc giai đoạn quốc tế, đơn được thẩm định lại theo quy định của từng quốc gia chỉ định bảo hộ.

Phí nộp đơn đăng ký Sáng chế Quốc tế

Phí nộp đơn, phí cấp bằng độc quyền Sáng chế phụ thuộc vào số lượng yêu cầu bảo hộ cũng như tùy thuộc vào từng Quốc gia riêng biệt mà có một mức phí cụ thể riêng.

The post Đăng ký sáng chế quốc tế appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/36SkT7j

Đăng ký kiểu dáng công nghiệp

KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. Kiểu dáng công nghiệp có chức năng thu hút khách hàng bằng sự bắt mắt, độc đáo…

BẰNG ĐỘC QUYỀN KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP

 “Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp” là giấy tờ pháp lý ghi nhận quyền sở hữu hợp pháp của chủ đơn đăng ký. Thông tin cơ bản trên văn bằng kiểu dáng công nghiệp sẽ bao gồm: số bằng, tên kiểu dáng công nghiệp, chủ sở hữu, tác giả, ngày nộp đơn, ngày cấp, thời gian có hiệu lực,…

VÌ SAO CẦN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP?

Kiểu dáng công nghiệp là sản phẩm trí tuệ, thời gian công sức bạn đầu tư để sáng tạo nên. Vậy làm sao để bạn có thể khai thác những lợi ích bạn được hưởng từ việc sử dụng kiểu dáng đó một cách tốt nhất. Hãy đăng ký Bảo hộ kiểu dáng công nghiệp .

  • Quyền của chủ sở hữu chỉ phát sinh khi được cấp văn bằng bảo hộ;
  • Được độc quyền sử dụng kiểu dáng trong thời hạn tối đa là 15 năm;
  • Được pháp luật bảo vệ khi có hành vi xâm phạm  hoặc sao chép với kiểu dáng công nghiệp đã đăng ký;
  • Được tiến hành chuyển nhượng, cho phép bên thứ 3 sử dụng trên cơ sở thu phí chuyển giao nhằm mang lại lợi ích về mặt kinh tế cho chủ sở hữu.
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP

1. Hồ sơ

  • 02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp;
  • 01 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp, phải bao gồm các nội dung sau:
    • Tên kiểu dáng công nghiệp;
    • Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp;
    • Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất;
    • Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ;
    • Phần mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp;
    • Yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
  • 04 Bộ ảnh chụp/bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.
  • Các tài liệu khác (nếu có)

2. Yêu cầu chung

  • Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với kiểu dáng công nghiệp nêu trong đơn;
  • Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt;
  • Mọi tài liệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang);
  • Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
  • Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
  • Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa;
  • Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông;
  • Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

3. Phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ;
  • Phí phân loại kiểu dáng công nghiệp: 100.000/01 phân loại;
  • Phí thẩm định đơn: 700.000VNĐ/01 đối tượng;
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ;
  • Phí công bố từ hình thứ 2 trở đi: 60.000VNĐ/01 hình;
  • Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ quá trình thẩm định: 480.000VNĐ/01 đối tượng;
  • Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000VNĐ/01 đơn ưu tiên.

Lưu ý: Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp cần được phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp, trường hợp Người nộp đơn không phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành phân loại và người nộp đơn cần nộp phí phân loại theo quy định (100.000VNĐ/01 phân loại)

4. Thời hạn xử lý đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được xem xét theo trình tự sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng
  • Công bố đơn: 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 07 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

The post Đăng ký kiểu dáng công nghiệp appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2tun42p

THỦ TỤC THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Bạn muốn phát triển doanh nghiệp của mình lên tầm cao mới, bạn muốn kêu gọi nhà đầu tư, bạn muốn đưa doanh nghiệp ra thị trường quốc tế, nhưng không biết thủ tục thay đổi sẽ tiến hành như thế nào? Hãy yên tâm, vì bài viết sau đây của Luật Thiên Mã sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc. Khi đến với chúng tôi, bạn sẽ đặt ra một loạt câu hỏi?

STT CÂU HỎI
  Thay đổi đăng ký kinh doanh áp dụng trong trường hợp nào?
  Mình sẽ được ai tư vấn?
  Giấy tờ mình cần chuẩn bị là gì?
  Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được thực hiện như thế nào?
  Chi phí bạn sẽ phải trả khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi là bao nhiêu?
  Thời gian thực hiện dịch vụ là bao nhiêu.
  Kết quả khách hàng nhận được là gì?

* Các trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

  • Thay đổi tên doanh nghiệp;
  • Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Thay đổi vốn điều lệ;
  • Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
  • Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
  • Thay đổi người đại diện theo ủy quyền của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức
  • Thay đổi người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài của công ty cổ phần
  • Thay đổi thông tin về người quản lý doanh nghiệp
  • Thay đổi thông tin đăng ký thuế

* Đội ngũ tư vấn

Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, bạn sẽ được tư vấn một cách tận tình nhất, đội ngũ chuyên viên pháp lý luôn sẵn sàng lắng nghe những chia sẻ, những vướng mắc của bạn 24/7.

* Quy trình tư vấn

Trong quá trình thực hiện Luật Thiên Mã sẽ cung cấp những dịch vụ sau đây:

  • Tư vấn cho khách hàng các vấn đề cần thiết liên quan đến việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ cho việc Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Kê khai tài khoản trực tuyến, thay mặt khách hàng tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan cấp phép cho đến khi được cấp giấy thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Thay mặt khách hàng nhận kết quả từ cơ quan cấp phép và bàn giao lại cho khách hàng
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan sau khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

* Thông tin và giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao CMND/CCCD/HC của các cá nhân liên quan;
  • Nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh

* Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

  • Thông báo thay đổi (Luật Thiên Mã cung cấp)
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh (Luật Thiên Mã cung cấp)
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiêp (Luật Thiên Mã cung cấp)
  • Biên bản họp HĐTV hoặc HĐCĐ về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Luật Thiên Mã cung cấp)
  • Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (Khách hàng cung cấp)

Quy trình thực hiện

Bước 1: Tiến hành chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ đầy đủ cho khách hàng

Bước 2: Kiểm tra lại thông tin hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ: Qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Bước 3: Theo dõi tình trạng hồ sơ đã nộp

Bước 4: Lấy kết quả và bàn giao cho khách hàng

Thời gian thực hiện dịch vụ: Thời gian thực hiện việc công bố thực phẩm chức năng là từ 5-7ngày (không tính thời gian phát sinh khó khăn từ phía cơ quan nhà nước)

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư của Tỉnh, Thành phố.

Một số khách hàng quen thuộc của Luật Thiên Mã

Nhiều năm nay, công ty Luật Thiên Mã là đơn vị đồng hành của rất nhiều doanh nghiệp. Nhiều công ty trở thành đối tác lâu năm như: Công ty cổ phần BOKA Việt Nam, Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng công trình Ngọc Thanh, Công ty TNHH Dịch vụ Q & T Promotion, Công ty TNHH thực phẩm và Thương mại Địa Cầu…Chính uy tín và thương hiệu của Luật Thiên Mã là điều kiện tiên quyết để tạo niềm tin lớn cho khách hàng.

Điều khác biệt tạo nên thương hiệu của Luật Thiên Mã

  • Chi phí dịch vụ trọn gói, giá rẻ
  • Đội ngũ tư vấn nhiệt tình, sẵn sàng lắng nghe và tháo gỡ mọi khúc mắc của khách hàng.
  • Dịch vụ nhanh nhất và tốt nhất tại Hà Nội
  • Cam kết hoàn thành công việc theo đúng thời gian quy định
  • Tư vấn miễn phí sau các vấn đề pháp luật liên quan ngay kể cả sau khi tiến hành xong thủ tục nội dung đăng ký kinh doanh

Một số câu hỏi thường gặp

1. Khi tiến hành thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cần lưu ý điều gì?

Trả lời:

– Đảm bảo nội dung thay đổi là chính xác.

– Giấy tờ chứng thực bắt buộc phải được công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Kết quả của việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh là bản cứng màu trắng hoặc bản vàng có dấu xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bắt buộc phải nộp online trước khi nộp bản cứng đối chiếu.

2. Các loại văn bản pháp luật áp dụng khi tiến hành thay đổi:   

Trả lời:

– Luật doanh nghiệp 2014;

– Quyết định 27/2018 “Về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

– Thông tư 02/2019 sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 20/2015 ngày 01/12/2015 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Kết luận: Điều khác biệt tạo nên thương hiệu của Luật Thiên Mã là sự kết hợp giữa đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm với những chuyên viên pháp lí trẻ tuổi, sẵn sàng tư vấn tháo gỡ mọi vướng mắc của khách hàng.

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Luật Thiên mã, gọi số 0977523155

Xin cảm ơn !

The post THỦ TỤC THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2tsskDz

Thứ Ba, 17 tháng 12, 2019

Chi phí đăng ký quyền tác giả

Mức thu phí Nhà nước được quy định như sau:

Stt Loại hình tác phẩm Mức thu
(đồng/Giấy chứng nhận)
  Đăng ký quyền tác giả
1 a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết); b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; c) Tác phẩm báo chí; d) Tác phẩm âm nhạc; đ) Tác phẩm nhiếp ảnh. 100.000
2 a) Tác phẩm kiến trúc; b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học. 300.000
3 a) Tác phẩm tạo hình; b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng. 400.000
4 a) Tác phẩm điện ảnh; b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa. 500.000
5 Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính       600.000

Chi phí dịch vụ: 2.390.000

  1. Soạn thảo hồ sơ đăng ký quyền tác giả.
  2. Đại diện khách hang nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Bản quyền
  3. Bàn giao kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả tới quý khách      hàng.

The post Chi phí đăng ký quyền tác giả appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2PybtYM

Hồ sơ đăng ký quyền tác giả

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu – Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam 2005, sửa đổi, bổ sung 2009 (Luật SHTT), 

  Quyền tác giả được ghi nhận cho các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học:

Tác phẩm về văn học, nghệ thuật dân gian, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự,  bài giảng, bài phát biểu, tác phẩm báo chí, âm nhạc, sân khấu, nghệ thuật dân gian, điện ảnh nhiếp ảnh, kiến trúc, tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, bản đồ họa, sơ đồ, bản vẽ công trình khoa học, chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu…

  Theo luật định, không bảo hộ quyền tác giả cho các đối tượng sau::

   + Tin tức thời sự thuần túy đưa tin;

   + Văn bản hành chính

   + Văn bản quy phạm pháp luật;

   + Các văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó;

   + Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

* Hồ sơ đăng ký quyền tác giả cần có:

– 02 tờ khai đăng ký quyền tác giả.

Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả  hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan.

– Giấy ủy quyền, nếu người nộp đơn là người được ủy quyền.

– Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do thừa kế, chuyển giao, kế thừa.

– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả.

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

* Thời hạn được cấp giấy chứng nhận quyền tác giả:

  Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho chủ sở hữu quyền tác giả. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.

The post Hồ sơ đăng ký quyền tác giả appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2rM6AlP

Thủ tục xin giấy phép tư vấn du học

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu học hỏi nâng cao kiến thức cũng trở nên phổ biến. Để đáp ứng nhu cầu này, các tổ chức kinh doanh dịch vụ về tư vấn du học đã được lập ra. Tuy nhiên, để đảm bảo cho hoạt động tư vấn du học đạt hiệu quả, các tổ chức có hoạt động tư vấn du học phải được cấp giấy phép tư vấn du học. Vậy điều kiện, thủ tục cấp giấy phép tư vấn du học nay như thế nào?

Căn cứ pháp lý:

Cơ sở nào được xin giấy phép tư vấn du học?

Giấy phép tư vấn du học được cấp cho các tổ chức sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp
  • Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
  • Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp ở Việt Nam.

Điều kiện để tổ chức được hoạt động tư vấn du học:

Ngoài việc có trụ sở, cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động tư vấn du học, tổ chức hoạt động tư vấn du học phải có đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ như sau:

+ Có trình độ đại học trở lên

+ Có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Đơn này có những nội dung chủ yếu sau:

+ Mục tiêu, nội dung hoạt động

+ Khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài

+ Kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện

+ Phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học.

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học. Danh sách này cần có các thông tin chủ yếu sau:
  • + Họ và tên
  • + Ngày tháng năm sinh

+ Giới tính

+ Trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ

+ Vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người trực tiếp tư vấn du học.

Thủ tục xin cấp giấy phép tư vấn du học:

  • Tổ chức hoạt động tư vấn du học chuẩn bị một bộ hồ sơ như trên và nộp đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện).
  • Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giáo dục và Đào tạo nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Nếu chưa đáp ứng các điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.  

The post Thủ tục xin giấy phép tư vấn du học appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2S34B7b

Chủ Nhật, 15 tháng 12, 2019

THỦ TỤC XIN GIẤY CHỨNG NHẬN ATVSTP

Vì sao phải xin giấy chứng nhận ATVSTP

Xin giấy chứng nhận ATVSTP, ngành thực phẩm luôn là tâm điểm dư luận khi các vấn đề về an toàn sức khỏe luôn nhận nhiều sự quan tâm của xã hội và có sự quản lý, kiểm tra gắt gao từ cơ quan nhà nước. Xin giấy phép đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm là điều kiện bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm có liên quan đến thực phẩm. Điều này dẫn đến sự hoang mang của chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh về điều kiện được công nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm thì cần những gì?

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

Luật Thiên Mã xin giải đáp tới khách hàng đầy đủ hồ sơ cần có để cấp giấy chứng nhận như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản thuyết minh về điều kiện cơ sở sản xuất, kinh doanh theo mẫu của cơ quan nhà nước
  • Giấy khám sức khỏe của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ sở y tế đủ thẩm quyền cấp
  • Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất hoặc cam kết đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm (đối với một số hoạt động sản xuất, kinh doanh cho

Tùy vào điều kiện cụ thể của đợn vị sản xuất, kinh doanh cần đáp ứng những tiêu chí cụ thể riêng để hoàn thiện giấy tờ thực hiện thủ tục Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện  vệ sinh an toàn thực phẩm.

Quá trình tiến hành xin Giấy chứng nhận ATVSTP, cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Luật Thiên Mã hỗ trợ khách hàng trên toàn bộ quá trình:

  • Tư vấn cụ thể cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đối với từng trường hợp sản xuất, kinh doanh cụ thể của khách hàng;
  • Tư vấn thủ tục, giấy tờ, hồ sơ cần thiết để hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước;
  • Hỗ trợ khách hàng xây dựng chuẩn mực cơ sở theo yêu cầu của pháp luật, các điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở kinh doanh, sản xuất;
  • Tư vấn và giải đáp các thắc mắc của khách hàng trong quá trình thực hiện;
  • Thay mặt khách hàng hoàn thiện hồ sơ đầy đủ, nộp hồ sơ và theo dõi quá trình;
  • Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị các quy trình hoạt động đáp ứng phù hợp yêu cầu thẩm định thực tế của cơ quan nhà nước và trong quá trình sản xuất, kinh doanh;
  • Nhận kết quả và bàn giao kết quả thực hiện dịch vụ cho khách hàng

Thời gian thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận ATVSTP

  • Thời gian chuẩn bị hồ sơ, cơ sở vật chất: 03 ngày kể từ khi khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện hợp lệ
  • Thời gian duyệt hồ sơ: 5 ngày làm việc tính từ ngày hồ sô nộp hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho đơn vị nộp hồ sơ nếu không hợp lệ
  • Thời gian thẩm định: trong vòng 10 ngày làm việc, đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định trực tiếp tại cơ sở

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ATVSTP

  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Một cửa các Sở có thẩm quyền
  • Cơ quan có thẩm quyền trực tiếp thực hiện chuyên môn: các phòng ban chuyên môn tại Sở có thẩm quyền
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận: Sở ngành có thẩm quyền.

Trên đây là những thông tin về thủ tục xin giấy chứng nhận ATVSTP 2019 do Luật Thiên Mã biên soạn. Bạn độc còn thắc mắc về vấn đề này hay bất kỳ vấn đề liên quan đến dịch vụ doanh nghiệp liên hệ với chúng tôi theo hotline 0977 523 155 hoặc để lại thông tin tại mail: hanoi.luatthienma@gmail.com chúng tôi sẽ liên hệ tư vấn trực tiếp cho bạn.10:4811:38 Hôm nay

<div style=”border: 1px dashed #00b04c; border-radius: 10px; color: red; background-color: #c5fdad;” class=”footer_end”> <b>♦ Tìm hi?u thêm v? <a href=”https://https://luatthienma.com.vn/cong-bo-thuc-pham-thuong“>thủ tục xin giấy chứng nhận ATVSTP</a> t?i website: <a href=”https://luatthienma.com.vn/“>https://luatthienma.com.vn</a></a></b> </div>

The post THỦ TỤC XIN GIẤY CHỨNG NHẬN ATVSTP appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2rSXDqC

Thứ Sáu, 13 tháng 12, 2019

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 2019

Khi đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp mới đăng ký nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm những nội dung sau:

  1. Mã số doanh nghiệp;
  2. Tên doanh nghiệp;
  3. Địa chỉ trụ sở chính;
  4. Vốn điều lệ;
  5. Thông tin:
  • Người đại diện theo pháp luật, thành viên công ty (đối với cty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên, doanh nghiệp tư nhân);
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty (đối với công ty cổ phần);
  • Thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh).
Kết quả hình ảnh cho giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp"

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không tránh khỏi có những thay đổi so với thông tin đăng ký hoạt động ban đầu. Kết quả của việc đăng ký thay đổi là một Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới hoặc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Vậy trường hợp nào nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trường hợp nào nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?

Như đã đề cập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm 5 nội dung ở trên. Đối với trường hợp đăng ký thay đổi nội dung có trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sau khi thay đổi, doanh nghiệp nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Những trường hợp còn lại, nghĩa là thay đổi những thông tin không nằm trong Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp, sau cùng, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

002
003

Một số lưu ý khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:

  1. Đối với trường hợp thay đổi trụ sở, trước khi Thông báo đến Phòng đăng kinh kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi đăng ký thuế với cơ quan thuế;
  2. Khi thay đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp buộc thay đổi mẫu dấu và thông báo thay đổi mẫu dấu lên Phòng đăng ký kinh doanh;
  3. Khi đăng ký thay đổi, cần cập nhật thông tin về giấy tờ chứng thực cá nhân nếu giấy tờ đấy đã hết hạn, cập nhật ngành nghề nếu có thay đổi theo quy định mới của pháp luật.

The post Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 2019 appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2YTDayg

Thủ tục thực hiện xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy

Giấy phép phòng cháy chữa cháy được đặt ra như một công cụ để nhà nước quản lý, giảm thiểu khả năng cháy nổ hiện nay. Tuy nhiên không phải người dân nào cũng nắm được trường hợp nào cần có giấy phép PCCC cũng như điều kiện cần đảm bảo để được cấp giấy phép PCCC là gì?

 Dự án, công trình nào phải xin giấy phép PCCC ?

Theo quy định của nghị định 79/2014/NĐ-CP, những trường hợp sau phải xin giấy phép đủ điều kiện PCCC:

– Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

– Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên;

– Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;

– Nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên;

– Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên;

– Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên;

– Nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên;

– Sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên;

– Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên;

– Công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;

– Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên;

– Nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– Chợ kiên cố cấp huyện trở lên;

– Chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;

– Công trình phát  thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên;

– Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.

– Cảng hàng không;

– Cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên;

– Bến xe ô tô cấp huyện trở lên;

– Nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên;

– Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên;

-Nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;

– Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên;

– Ttrụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;

– Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;

– Công trình tàu điện ngầm;

– Hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên;

– Hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên;

– Gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên;

– Công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;

– Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

– Công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp;

– Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;

– Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên;

– Cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên;

– Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên;

– Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay;

– Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên;

– Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Điều kiện cần đảm bảo để xin giấy phép PCCC là gì?

– Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở;

– Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở;

–  Có hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa hay nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy;

– Quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

– Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và được tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ;

– Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phương án chữa cháy phải bảo đảm các yêu cầu và nội dung sau:

+ Nêu được tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ,độc và các điều kiện liên quan đến hoạt động chữa cháy;

+ Đề ra tình huống cháy phức tạp nhất và một số tình huống cháy đặc trưng khác có thể xảy ra, khả năng phát triển của đám cháy theo các mức độ khác nhau;

+ Đề ra kế hoạch huy động, sử dụng lực lượng, phương tiện, tổ chức chỉ huy, biện pháp kỹ thuật, chiến thuật chữa cháy và các công việc phục vụ chữa cháy phù hợp với từng giai đoạn của từng tình huống cháy.

– Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, phương tiện cứu người phù hợp theo quy định của Bộ Công an.

– Có văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

– Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.

Hồ sơ xin cấp giấy phép đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy (PCCC)

– Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh (bản sao)

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC (luật Thiên Mã soạn)

– Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC (bản sao)

– Văn bản nghiệm thu về PCCC (bản sao)

– Danh sách các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị dùng để  cứu người

– Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy của cơ sở

– Danh sách  nhân viên đã được huấn luyện về PCCC

– Phương án chữa cháy.

Thời gian thực hiện

Trong khoảng thời gian từ 25-30 ngày kể từ khi cơ quan nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ.

The post Thủ tục thực hiện xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/2qQBybX

Thủ tục nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy

Trước khi đưa những dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy đã được thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy vào sử dụng thì phải được chủ đầu tư, chủ phương tiện tổ chức nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo hồ sơ thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đã được thẩm duyệt bởi cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Hồ sơ nghiệm thu cần chuẩn bị:

– Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC (bản sao)

– Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện  đã lắp đặt trong dự án, công trình,  phương tiện giao thông cơ giới (bản sao)

– Biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy và chữa cháy

– Bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy

– Các tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy của dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới

– Văn bản nghiệm thu hoàn thành hệ thống, thiết bị có liên quan về phòng cháy và chữa cháy.

Lưu ý: Các giấy tờ trên phải có xác nhậ của chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị thiết kế, chủ phương tiện giao thông. Nếu h

Thời gian thực hiện

Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đã thẩm duyệt trước đó sẽ tổ chức kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy

Nội dung nghiệm thu về PCCC

Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy sẽ kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo các nội dung sau đây:

– Kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy do chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới chuẩn bị;

– Kiểm tra việc thi công, lắp đặt phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới theo thiết kế đã thẩm duyệt;

– Tổ chức kiểm tra thử nghiệm hoạt động thực tế của các phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy của công trình, phương tiện giao thông cơ giới khi xét thấy cần thiết.

Kết quả nghiệm thu về PCCC

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, phòng Cảnh sát PCCC&CNCH sẽ xem xét ra văn bản nghiệm thu về PCCC.

The post Thủ tục nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/38EGLo3

Hồ sơ đăng ký quyền tác giả

Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc đăng ký quyền tác giả cho chính tác phẩm của mình là rất thiết. Vậy để đăng ký bản quyền tác giả, thì người nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả cần chuẩn bị những gì? Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài viết sau đây của Luật Thiên Mã.

Quyền tác giả là gì?

Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) đã có đưa ra khái niệm quyền tác giả như sau: “Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do chính  mình sáng tạo ra hoặc sở hữu (do thuê người khác sáng tạo hoặc theo quyết định giao việc)”. Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam thì quyền tác giả phát sinh kể từ ngày được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

Tuy nhiên việc đăng ký cũng mang lại nhiều lợi ích cho tác giả của tác phẩm vì khi đăng ký  tác giả của tác phẩm sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, đó là một minh chứng rõ ràng nhất chứng minh họ có quyền đối với tác phẩm của mình với các bên khác.

Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả là: 15 ngày làm việc, kể từ ngày Cục Bản quyền tác giả nhận hồ sơ hợp lệ. Khi đó, bạn sẽ nhận được 01 giấy chứng nhận quyền tác giả do Cục Bản quyền tác giả cấp

Hình ảnh mẫu Giấy chứng nhận quyền tác giả do Cục Bản quyền tác giả cấp

Hồ sơ đăng ký quyền tác giả?

Để đăng ký quyền tác giả, người nộp đơn cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:  

– 01 Tờ khai đăng ký quyền tác giả theo mẫu.

Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả

Tuy nhiên, khi điền tờ khai đăng ký như sau:

+ Tờ khai không được làm bằng tiếng nước ngoài mà phải được làm bằng tiếng Việt.

+ Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;

+ Cần tóm tắt nội dung tác phẩm, thời gian, địa điểm, hình thức công bố trong tờ khai đăng ký quyền tác ;

02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả. Lưu ý: Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

–  Các tài liệu khác: Giấy uỷ quyền; Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ; Văn bản đồng ý của các đồng tác giả; Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung). Trong từng trường hợp sẽ bổ sung từng loại giấy tờ khác nhau.

Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền tác giả

– Phòng Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan thuộc Cục Bản quyền tác giả

 Trụ sở chính: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội. ĐT: 024.38 234 304.

– Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh. ĐT: 028.39 308 086

– Tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. ĐT: 023.63 606 967

Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

TP Hà Nội: 0967 142 988   TP HCM: 0948 855 355

The post Hồ sơ đăng ký quyền tác giả appeared first on Luật Thiên Mã.

Nguồn: http://bit.ly/38BbeU4